Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 168

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 99, 100 VBT toán 3 bài 168 : Luyện tập chung tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 4

Xem bảng dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Lan mua … con gấu, … quả bóng, … ô tô buýt.

Lan phải trả …đồng.

b) Hùng mua … con gấu, … quả bóng, … ô tô buýt.

Hùng phải trả … đồng.

c) Liên mua … con gấu, … quả bóng, … ô tô buýt.

Liên phải trả … đồng.

d) Lan, Hùng, Liên mua tất cả … con gấu, … quả bóng, … ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là … đồng.

e) Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là … đồng (để mua …),số tiền phải trả ít nhất là … đồng (để mua …). 

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong bảng thống kê đã cho rồi điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu. 

Lời giải chi tiết:

a) Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng, 1 ô tô buýt.

Lan phải trả 55 000 đồng.

b) Hùng mua 1 con gấu, ,2 quả bóng, 2 ô tô buýt.

Hùng phải trả 65 000 đồng.

c) Liên mua 1 con gấu, 4 quả bóng, 1 ô tô buýt. 

Liên phải trả 55 000 đồng.

d) Lan, Hùng, Liên mua tất cả 4 con gấu, 7 quả bóng, 4 ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là 175 000 đồng.

e) Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là 80000 đồng (để mua ô tô buýt),số tiền phải trả ít nhất là 35000 đồng (để mua quả bóng).

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 168 SGK Toán 3. Bài 1: Tính.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 168: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Số liền trước của 5480 là:

A. 6480                   B. 5481                    C. 5479                      D. 5470

b) Số liền sau của 10 000 là:

A. 9999                   B. 10 001                 C. 11 000                      D. 9000

c) Số lớn nhất trong các số 63 527; 63 257; 63 725; 63 752 là:

A. 63 527                B. 63 275                 C. 63 725                     D. 63 752

Lời giải

a) Chọn đáp án C

b) Chọn đáp án B

c) Chọn đáp án D

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

75318 + 7138                               62970 – 5958         

2405 × 9                                       6592 : 8

Lời giải:

     

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3: Một quầy hàng có 1260kg rau, đã bán được 1/3 số rau đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam rau? 

Tóm tắt

Lời giải

Số ki--gam rau quầy hàng đã bán là:

1260 : 3 = 420 (kg)

Số ki--gam rau còn lại là:

1260 – 420 = 840 (kg)

Đáp số: 840kg

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4: Xem bảng dưới đây rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Lan mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt.

Lan phải trả ...... đồng.

b) Hùng mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt.

Hùng phải trả ...... đồng.

c) Liên mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt.

Liên phải trả ...... đồng.

d) Lan, Hùng, Liên mua tất cả ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt phải trả tổng số tiền là ...... đồng.

e) Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng hoặc ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là ...... đồng (để mua ......), số tiền phải trả ít nhất là ............ đồng (để mua ............).

Lời giải

a) Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng, 1 ô tô buýt.

Lan phải trả 55 000 đồng.

b) Hùng mua 1 con gấu, 2 quả bóng, 2 ô tô buýt.

Hùng phải trả 65 000 đồng.

c) Liên mua 1 con gấu, 4 quả bóng, 1 ô tô buýt.

Liên phải trả 55 000 đồng.

d) Lan, Hùng, Liên mua tất cả 4 con gấu, 7 quả bóng, 4 ô tô buýt phải trả tổng số tiền là 175 000 đồng.

e) Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng hoặc ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là 80 000 đồng (để mua ô tô buýt), số tiền phải trả ít nhất là 35 000 đồng (để mua quả bóng).

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 165: Ôn tập về giải toán

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 166: Ôn tập về giải toán (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 97 Bài 167: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 169: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Tự kiểm tra

Giải Toán lớp 3 trang 168 Luyện tập chung

  • Giải Toán lớp 3 trang 168 Bài 1
  • Giải Toán lớp 3 trang 168 Bài 2
  • Giải Toán lớp 3 trang 168 Bài 3
  • Giải Toán lớp 3 trang 168 Bài 4
  • Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 156: Luyện tập chung

Với giải bài tập Toán lớp 3 Luyện tập (Phần 2) trang 168 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Luyện tập (Phần 2) Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.

Quảng cáo

Bài 1 (trang 168 SGK Toán 3): Tính

a) (13829 + 20718) x 2

b) 14523 – 24964 : 4

c) (20354 – 9638) x 4

d) 97012 – 21506 x 4

Lời giải:

a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094

b) 14523 – 24964 : 4 = 10716 x 4 = 42864

c) (20354 – 9638) x 4 = 14523 – 6241 = 8282

d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988

Bài 2 (trang 168 SGK Toán 3): Mỗi tuần lễ Hường học 5 tiết toán, cả năm học có 175 tiết toán. Hỏi cả năm học Hường học bao nhiêu tuần lễ ?

Quảng cáo

Lời giải:

Số tuần lễ Hường học trong cả năm là :

175 : 5 = 35 (tuần)

Đáp số: 35 tuần

Bài 3 (trang 168 SGK Toán 3): Tổ trưởng một tổ sản xuất đã nhận 75000 đồng tiền thưởng và chia đều cho 3 người trong tổ. Hỏi 2 người thì nhận được bao nhiêu tiên thưởng ?

Lời giải:

Tóm tắt: 3 người nhận: 75000 đồng

2 người nhận : …đồng?

Mỗi người nhận số tiền là :

7500 : 3 = 2500 (đồng)

Hai người nhận số tiền là :

2500 x 2 = 50000 (đồng)

Đáp số: 50000 đồng

Bài 4 (trang 168 SGK Toán 3): Một hình vuông có chu vi 2dm4cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu xăng – ti – mét vuông ?

Quảng cáo

Lời giải:

2dm4cm = 24cm

Cạnh hình vuông bằng :

24 : 4 = 6 (cm)

Diện tích hình vuông là :

6 x 6 = 36 (cm2)

Đáp số: 36 cm2

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 4 : Các số đến 100 000 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Video liên quan

Chủ đề