Vở bài tập toán bài 64 luyện tập năm 2024

Giải vở bài tập Toán 4 bài 64: Luyện tập là lời giải trang 74 SBT Toán 4 với lời giải và đáp án chi tiết cho từng bài tập Vở bài tập Toán cho các em học sinh tham khảo, rèn kỹ năng giải Toán nhân với số có hai chữ số, nhân với số có 3 chữ số,... Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Vở bài tập toán lớp 4 bài 64 trang 74 Câu 1

Đặt tính rồi tính:

435 × 300

327 × 42

436 × 304

Phương pháp giải:

  • Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.
  • Áp dụng cách nhân với số có hai, ba chữ số.

Đáp án và hướng dẫn giải

Đặt tính như sau

Kết quả:

435 × 300 = 130500

327 × 42 = 13734

436 × 304 = 132544

Vở bài tập toán lớp 4 bài 64 trang 74 Câu 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. 214 × 13 + 214 × 17 = ………………

\= ………………

\= ………………

  1. 58 × 635 + 48 × 635 = ………………

\= …………………

\=…………………

  1. 4 × 19 × 25 =………………

\= ………………

Phương pháp giải:

  1. Áp dụng công thức: a ×b + a × c = a × (b + c)
  1. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với 19.
  1. Áp dụng công thức: a × c − b × c = (a − b) × c

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. 214 × 13 + 214 × 17 = 214 × (13 +17)

\= 214 × 30

\= 6420

  1. 58 × 635 + 48 × 635 = (58 – 48 ) × 635

\= 10 × 635

\= 6350

  1. 4 × 19 × 25 =100 × 19

\= 1900

Vở bài tập toán lớp 4 bài 64 trang 74 Câu 3

Tính:

  1. 85 + 11 × 305 = ………………

\= ………………

  1. 85 × 11 + 305 = ………………

\= ………………

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. 85 + 11 × 305 = 85 + 3355

\= 3440

  1. 85 × 11 + 305 = 935 + 305

\= 1240

Vở bài tập toán lớp 4 bài 64 trang 74 Câu 4

Nhà trường dự định lắp bóng điện cho 28 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng điện trị giá 8000 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện lắp cho các phòng học? Giải bằng 2 cách.

Phương pháp giải:

- Tìm số tiền phải trả để mua đủ bóng đèn cho 1 phòng học = giá tiền của 1 bóng đèn × số bóng đèn trong 1 phòng.

- Tìm số tiền phải trả để mua đủ bóng đèn cho 28 phòng học = số tiền phải trả để mua đủ bóng đèn cho 1 phòng học × 28.

Tóm tắt:

Đáp án và hướng dẫn giải

Cách 1:

Bài giải

Số tiền bóng đèn của mối phòng học là:

8 × 8000 = 64000 (đồng)

Số tiền mà nhà trường phải trả là:

64000 × 28 = 1792000 (đồng)

Đáp số: 1 792 000 (đồng)

Cách 2:

Bài giải

Tổng số tiền mà nhà trường phải trả là:

8 × 28 × 8000 = 1792000 (đồng)

Đáp số: 1792 000 đồng

\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 65: Luyện tập chung

Toán lớp 4 bài 64 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 74 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 4 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng dẫn sau đây:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số

  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 62: Nhân với số có ba chữ số
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 63: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
  • Giải bài tập trang 72, 73 SGK Toán 4: Nhân với số có ba chữ số
  • Toán lớp 4 trang 73: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
  • Giải bài tập trang 74 SGK Toán 4: Luyện tập nhân với số có ba chữ số
  • Giải Toán lớp 4 VNEN: Nhân với số có ba chữ số
  • Lý thuyết nhân với số có ba chữ số

Giải vở bài tập Toán 4 bài 64: Luyện tập Nhân với số có ba chữ số có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán đặt tính rồi tính, điền số thích hợp vào ô trống, toán có lời văn hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71, 72 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100000 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

  • (Kết nối tri thức) Giải sgk Toán lớp 3 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100000
  • (Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 64: So sánh các số trong phạm vi 100 000

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100000 (Tập 2 trang 70, 71, 72) - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 64 Tiết 1 trang 70

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 1: Tính

Lời giải:

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Lời giải:

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 15 000 – 8 000 = ?

Nhẩm: 15 nghìn – 8 nghìn = 7 nghìn

15 000 – 8 000 = 7 000

14 000 – 6 000 =………….

16 000 – 9 000 = …………

13 000 – 7 000 = …………

17 000 – 8 000 = …………

Lời giải:

Quảng cáo

14 000 – 6 000 =………….

Nhẩm: 14 nghìn – 6 nghìn = 8 nghìn

14 000 – 6 000 = 8 000

16 000 – 9 000 = …………

Nhẩm: 16 nghìn – 9 nghìn = 7 nghìn

16 000 – 9 000 = 7 000

13 000 – 7 000 = ………..

Nhẩm: 13 nghìn – 7 nghìn = 6 nghìn

13 000 – 7 000 = 6 000

17 000 – 8 000 = ………….

Nhẩm: 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn

17 000 – 8 000 = 9 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 4: Theo kế hoạch, nông trường Đất Xanh dự định trồng 45 000 cây lấy gỗ để phủ xanh đồi trọc. Đợt 1 nông trường trồng được 14 500 cây, đợt 2 nông trường trồng được 16 200 cây. Hỏi nông trường đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Quảng cáo

Bài giải

Nông trường đã trồng số cây là:

14 500 + 16 200 = 30 700 (cây)

Nông trường cần trồng thêm số cây xanh là:

45 000 – 30 700 = 14 300 (cây)

Đáp số: 14 300 cây.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 64 Tiết 2 trang 71, 72

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 90 000 – 30 000 = ?

Nhẩm: 9 chục nghìn – 3 chục nghìn = 6 chục nghìn

90 000 – 30 000 = 60 000

70 000 – 50 000 = ………

80 000 – 40 000 = ………

60 000 – 20 000 = ………

100 000 – 50 000 = …….

Mẫu: 47 000 – 5 000 = ?

Nhẩm: 47 nghìn – 5 nghìn = 42 nghìn

47 000 – 5 000 = 42 000

25 000 – 5 000 = …..

39 000 – 8 000 = …..

42 000 – 6 000 = …..

54 000 – 24 000 = ….

Lời giải:

  1. 70 000 – 50 000 = ………

Nhẩm: 7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn

70 000 – 50 000 = 20 000

80 000 – 40 000 = ………

Nhẩm: 8 chục nghìn – 4 chục nghìn = 4 chục nghìn

80 000 – 40 000 = 40 000

60 000 – 20 000 = ………

6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn

60 000 – 20 000 = 40 000

100 000 – 50 000 = …….

Nhẩm: 1 trăm nghìn – 5 chục nghìn = 5 chục nghìn

100 000 – 50 000 = 50 000

  1. 25 000 – 5 000 = …..

Nhẩm: 25 nghìn – 5 nghìn = 20 nghìn

25 000 – 5 000 = 20 000

39 000 – 8 000 = …..

Nhẩm: 39 nghìn – 8 nghìn = 31 nghìn

39 000 – 8 000 = 31 000

42 000 – 6 000 = …..

Nhẩm: 42 nghìn – 6 nghìn = 36 nghìn

42 000 – 6 000 = 36 000

54 000 – 24 000 = ….

Nhẩm: 54 nghìn – 24 nghìn = 30 nghìn

54 000 – 24 000 = 30 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 2: Đặt tính rồi tính

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

  1. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.
  1. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.
  1. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức M:

60 000 – 8 000 + 4 035

\= 52 000 + 4 035

\= 56 035

Biểu thức N:

89 740 – 3 700 – 30 000

\= 86 040 – 30 000

\= 56 040

Ta so sánh 56 035 và 56 040

- Xét hàng chục nghìn, 5 = 5.

- Xét hàng nghìn, 6 = 6.

- Xét hàng trăm, 0 = 0.

- Xét hàng chục, 3 < 4

Do đó, 56 035 < 56 040

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

  1. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.
  1. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.
  1. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức M:

60 000 – 8 000 + 4 035

\= 52 000 + 4 035

\= 56 035

Biểu thức N:

89 740 – 3 700 – 30 000

\= 86 040 – 30 000

\= 56 040

Ta so sánh 56 035 và 56 040

- Xét hàng chục nghìn, 5 = 5.

- Xét hàng nghìn, 6 = 6.

- Xét hàng trăm, 0 = 0.

- Xét hàng chục, 3 < 4

Do đó, 56 035 < 56 040

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

  1. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.
  1. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.
  1. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức M:

60 000 – 8 000 + 4 035

\= 52 000 + 4 035

\= 56 035

Biểu thức N:

89 740 – 3 700 – 30 000

\= 86 040 – 30 000

\= 56 040

Ta so sánh 56 035 và 56 040

- Xét hàng chục nghìn, 5 = 5.

- Xét hàng nghìn, 6 = 6.

- Xét hàng trăm, 0 = 0.

- Xét hàng chục, 3 < 4

Do đó, 56 035 < 56 040

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 65: Luyện tập chung
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 66: Xem đồng hồ. Tháng - năm
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 67: Thực hành xem đồng hồ, xem lịch
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 68: Tiền Việt Nam
  • Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 69: Luyện tập chung

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề