Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Toán Lớp 4
- Sách giáo khoa toán lớp 4
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2
Bài 1 trang 28 VBT Toán 4 Tập 2: So sánh hai phân số (theo mẫu):
Mẫu: So sánh Quy đồng mẫu số của
Mà
Lời giải:
a,
Quy đồng mẫu số của
Mà
b,
Quy đồng mẫu số của
Mà
c,
Quy đồng mẫu số của
Mà
Bài 2 trang 29 VBT Toán 4 Tập 2: So sánh hai phân số (theo mẫu):
Mẫu: So sánh Ta có:
Mà:
Lời giải:
a,
So sánh:
Mà:
b,
So sánh:
Mà:
Bài 3 trang 29 VBT Toán 4 Tập 2: Vân ăn cái bánh, Lan ăn cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn?
Lời giải:
Bài toán đưa về so sánh hai phân số Vậy ta đưa hai phân số về cùng mẫu số để dễ
So sánh.
Quy đồng mẫu số của
Mà:
Vậy Lan ăn nhiều bánh hơn Vân.
Câu 1, 2, 3 trang 28, 29 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3 trang 28, 29 bài 109 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. So sánh hai phân số (theo mẫu) 1. So sánh hai phân số (theo mẫu):
Mẫu: So sánh \(4 \over 5\) và \(5 \over 6\) được \(24 \over 30\) và \(25 \over 30\)
Mà \({24 \over 30} < {25 \over 30}\) . Vậy \(4 \over 5\) \(<\) \(5 \over 6\)
a) \(5 \over 8\) và \(3 \over 7\)
b) \(5 \over 5\) và \(7 \over 9\)
c) \(1 \over 5\) và \(2 \over 15\)
2. So sánh hai phân số (theo mẫu):
Mẫu : So sánh \(6 \over 12\) và \(3 \over 4\) . Ta có: \({6 \over {12}} = {{6:3} \over {12:3}} = {2 \over 4}\)
Mà \({2 \over 4} < {3 \over 4}\). Vậy \(6 \over 12\) \(<\) \(3 \over 4\)
a) \(8 \over 10\) và \(2 \over 5\)
b) \(40 \over 35\) và \(8 \over 7\)
3. Vân ăn \(2 \over 5\) cái bánh, Lan ăn \(3 \over 7\) cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn?
1.
a) Quy đồng mẫu só của \(5 \over 8\) và \(3 \over 7\) được \({{35} \over {36}} > {{24} \over {56}}\).
Vậy \(5 \over 8\) > \(3 \over 7\) Quảng cáo
b) Quy đồng mẫu số của \(5 \over 5\) và \(7 \over 9\) được \(45 \over 63\) và \(49 \over 63\)
Mà: \(45 \over 63\) < \(49 \over 63\). Vậy \(5 \over 5\) < \(7 \over 9\)
c) Quy đồng mẫu số của \(1 \over 5\) và \(2 \over 15\) được \(3 \over 15\) và \(2 \over 15\)
Mà \(3 \over 15\) > \(2 \over 15\). Vậy \(1 \over 5\) > \(2 \over 15\)
2.
a) Ta có \({8 \over {10}} = {{8:2} \over {10:2}} = {4 \over 5}\)
Mà \({4 \over 5} > {2 \over 5}\). Vậy \({8 \over {10}} > {2 \over 5}\)
b) Ta có \({{40} \over {35}} = {{40:5} \over {35:5}} = {8 \over 7}\)
Mà \({8 \over 7} = {8 \over 7}\) .Vậy \({{40} \over {35}} = {8 \over 7}\)
3.
Bài toán đưa về so sánh hai phân số \(2 \over 5\) và \(3 \over 7\). Vậy ta đưa hai phân số về cùng mẫu số để dễ so sánh.
Quy đồng mẫu só của \(2 \over 5\) và \(3 \over 7\) được \(14 \over 35\) và \(15 \over 35\)
Mà \({{14} \over {35}} < {{15} \over {35}}\) . Vậy \({2 \over 5} < {3 \over 7}\)
Vậy Lan ăn nhiều bánh hơn Vân.
|