Việt 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hoá

Carbonic acid is weaker than hydrochloric acid: + If Na2CO3 reacts with HCl, there is a reaction to create NaCl + H2O + CO2 + But if NaCl reacts with H2CO3, it will not create HCl and Na2CO3 => HCl is stronger than H2CO3 Equation (1) also proves that H2CO3 is a weak acid, it decomposes into water and CO2.Bạn đang xem: Viết phương trình chứng minh hcl có tính axit

tiking me !translate it yourself!

Dẫn ra phương trình hóa học chứng minh S O 2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử và giải thích ngắn gọn.

Đang xem: Viết phương trình chứng minh hcl có tính oxi hóa

Cho 65g kẽm tác dụng với axit clohidric (HCl) a/. Viết phương trình phản ứng b/. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc c/. Dẫn khí hiđro thoát ra ở trên khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao hãy tính khối lượng đồng tạo thành

nZn = 65/65 = 1 (mol)

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

1__________________1

VH2 = 1 * 22.4 = 22.4 (l)

CuO + H2 -to-> Cu + H2O

______1_______1

mCu = 1*64 = 64 (g)

Câu 2:a. Cho biết tính chất hóa học của khí HCl và viết pthh minhhọa?b. Dựa vào tính chất hóa học chung của axit hãy dự đoán tính chất hóa học của axit HCl? Viết pthh minh họa.c. Phương pháp điều chế axit HCl trong PTN và trong côngnghiệp?Câu 3: Thuốc thử nhận biết ion Cl-? Hiện tượng? Viết pthh.

Câu 2

a) Khí HCl không có tính chất hóa học vì nó tan vào nước tạo thành axit clohidric

b) Tính chất của axit clohidric

– Làm quỳ tím hóa đỏ

– Tác dụng với kim loại trước H tạo khí hidro và muối clorua

VD:(Mg+2HCl
ightarrow MgCl_2+H_2uparrow)

– Tác dụng với bazơ (tan và không tan) tạo muối và nước

VD:(KOH+HCl
ightarrow KCl+H_2O)

(Feleft(OH ight)_3+3HCl

ightarrow FeCl_3+3H_2O)

– Tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước

VD:(MgO+2HCl
ightarrow MgCl_2+H_2O)

– Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới

VD:(HCl+AgNO_3
ightarrow HNO_3+AgCldownarrow)

– HCl đặc là chất khử mạnh

VD:(2KMnO_4+16HCl
ightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O)

c) Điều chế trong PTN

(2NaCl_{left(rắn ight)}+H_2SO_{4left(đ

ight)}underrightarrow{t^o}Na_2SO_4+2HCluparrow)

Đúng 0 Bình luận (0)

Câu 3:

– Thuốc thử: dd Bạc Nitrat (AgNO3)

– Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng (AgCl)

– Lấy ví dụ là KCl

PTHH:(KCl+AgNO_3
ightarrow KNO_3+AgCldownarrow)

Đúng 0 Bình luận (0)

Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Lớp 11 Hóa học 1 0 Gửi Hủy

Trong (1), anđehit đóng vai trò là chất oxi hoá

Trong (2), anđehit đóng vai trò là chất khử.

Đúng 0 Bình luận (0)

Viết PT chứng minh từ HF đến HI tính axit tăng, tính khử giảm

Lớp 10 Hóa học Chương 5. Nhóm Halogen 1 0 Gửi Hủy

tính khử tăng chứ bạn :v nhóm halogen thì tính oxi hóa giảm thôi chứ tính khử tăng

trong nhóm halogen thì tính oxi hóa giảm: mạnh nhất là flo yếu nhất là iot

Lý do:

-Từ F —> I bán kính nguyên tử tăng dần. Xét quá trình phân ly tạo ra ion H+ của các axit HX ( X = halogen ): HX —> H+ + X– Từ HF —> HI do bán kính halogen tăng dần nên độ bền liên kết H-X kém bền dần, dễ đứt ra theo kiểu dị li để tạo ra cation và anion.

Xem thêm: Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 88 Luyện Tập Chung, Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 108, 109, 110

– Các anion tương ứng X- được tạo ra theo thứ tự từ F- —> I- có độ bền tăng dần do mật độ điện tích âm được giải tỏa rộng hơn .=> Kết luận cuối cùng về thứ tự tăng dần tính axit.

– Có thể có ai đó còn thắc mắc là tại sao flo có độ âm điện rất caodo vật liên kết H-F sẽ rất phân cực và khả năng phân ly ra ion hiđroni của HF phải rất cao => tính axit của nó phải mạnh. Tuy nhiên cần lưu ý rằng chính vì có độ âm điện cao và bán kính bé nên H-F tồn tại ở dạng polyme mạch thẳng do tạo liên kết hiđro :-(– H-F — H-F — H-F –)- ở đây kí hiệu “—” là chỉ liên kết hiđro. Liên kết hiđro sẽ làm cho nguyên tử H bị giữ chặt hơn và việc tách ion hiđroni H+ ra sẽ khó khăn hơn => tính axit của HF không cao.Nếu xét sâu hơn ta sẽ còn thấy các ảnh hưởng của dung môi , tuy nhiên trong box PT này không nên nói quá nhiều về vấn đề này. (Nếu bạn nào còn muốn tham khảo thêm thì có thể tìm kiếm thông tin ở một số diễn đàn Hóa học lớn như Olympiavn.org hoặc Chemvn.net)

CM tính khử của các halogen tăng dần theo thứ tự: HF → HCl → HBr → HI.

-Ta có thể dùng pư của axit halagenua với H2SO4 đặc, xem các sản phẩm để KĐ tính khử mạnh hay yếu.

Xem thêm: Tổng Tất Cả Các Nghiệm Của Phương Trình 3Cosx-1=0 Trên Đoạn [0;4Pi]

– Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2; HBr có tính khử mạnh hơn HCl.(do : chất khử mạnh hơn bị oxi hóa thành chất khử yếu hơn và chất oxi hóa mạnh hơn bị khử thành chất oxi hóa yếu hơn). Và theo tính chất bắc cầu, ta có: Cl2 > Br2 > I2 (xét về tính oxi hóa)HI > HBr > HCl (xét theo tính khử)Ngoài ra ta còn có thể so sánh giữa F2 và các halogen khác: F2 có tính oxi hóa rất mạnh, nó phân hủy nước ở nhiệt độ thường tạo thành HF và O2. (điều này các halogen khác không làm được)HF là 1 axit yếu, nó phân li không hoàn toàn trong dd, và để CM nó yếu hơn HCl hay HBr, HI thì ta có thể cho nó t/d với 1 kim loại như Al chẳng hạn.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Axit Clo hidric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi trong khi đó Hiđro clorua (HCl) là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl.

Đang xem: Hcl có tính khử

Axit Clohidric HCl có đầy đủ tính chất hoá học chung của một axit hay không, có gì khác so với các axit sunfuric H2SO4 axit photphoric H3PO4 hay axit nitric HNO3,… chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này.

A. Hiđro Clorua – Axit Clo hiđric HCl

I. Tính chất vật lý của Hiđro Clorua và Axit Clohiđric HCl

Hiđro clorua là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; nặng hơn không khí.

Axit clohđric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch axit HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.

II. Tính chất hoá học của HiđroClorua và Axit Clo hiđric HCl

1. HCl có tính axit mạnh

– Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

* Lưu ý: Khí HCl không làm quỳ tím (khô) chuyển màu đỏ và không tác dụng với CaCO3,…

a) Axit Clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H → muối trong đó kim loại có hóa trị thấp + H2.

* Chú ý: Pb đứng trước Hidro nhưng không tan trong dung dịch HCl do PbCl2 không tan.

HCl + Fe

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

b) Axit Clohidric tác dụng với oxit kim loại → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O.

• HCl + Fe3O4

 Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3

READ:  Star - Công Thức Axit Glutamic

c) Axit Clohidric tác dụng với bazơ → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2­O.

• HCl + NaOH

 NaOH + HCl → NaCl + H2O

• HCl + Fe(OH)2

 Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

d) Axit Clohidric tác dụng với muối → muối mới + axit mới

• HCl + Na2CO3

 Na2CO­3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑

• HCl + CaCO3

 CaCO­3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

• HCl + AgNO3

 AgNO­3 + 2HCl → AgCl↓ trắng + HNO3

2. HCl có tính oxi hóa – khử

Axit Clohidric thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 (xem phần tính axit).

 Axit Clohidric đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …

 2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O

 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O

 6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

III. Điều chế axit clohiđric HCl

– Phương pháp sunfat (trong phòng thí nghiệm):

NaCl rắn + H2SO4 đặc 

Na2SO­4 + 2HCl

B. Muối Clorua

1. Muối Clorua MCln

– Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.

– Công thức tổng quát: MCln.

– Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.

Xem thêm: Tính Chất Hóa Học Của Ankan Cơ Bản Và Nâng Cao, Tính Chất Của Ankan Cơ Bản Và Nâng Cao

2. Nhận biết ion clorua Cl-

– Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa trắng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh.

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ trắng + NaNO3

AgNO3 + HCl → AgCl↓ trắng + HNO3

– Vậy AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua Cl-

C. Bài tập về Axit Clohiđric, Hidroclorua

Bài 1 trang 106 sgk hóa 10: Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 40,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 65,5g.

Lời giải bài 1 trang 106 sgk hóa 10:

* Đáp án: C đúng

– Theo bài ra, ta có: nH2 = m/M = 1/2 = 0,5 (mol).

– PTPƯ khi cho Mg và Fe vào dd HCl:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

– Giả sử: nMg = x; nFe = y.

– Theo PTPƯ ta có: nH2 = x + y = 0,5 (mol). (1)

 mà theo bài ra: mhh = 24x + 56y = 20 (g). (2)

 Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có x = y =0,25 mol.

⇒ mMgCl2 = n.M = 0,25.95 = 23,75g.

⇒ mFeCl2 = n.M = 0,25.127 = 31,75g

⇒ Khối lượng muối clorua là: m = mMgCl2 + mFeCl2 = 23,75 + 31,75= 55,5

Bài 3 trang 106 sgk hóa 10: Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua.

Lời giải bài 3 trang 106 sgk hóa 10:

– Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hidro clorua

2NaCl tinh thể + H2SO4 đđ 

 Na2SO4 + 2HCl

2KCl + 2H2O -đpnc, màng ngăn→ 2KOH + H2 + Cl2↑

H2 + Cl2 

 2HCl.

Bài 6 trang 106 sgk hóa 10: Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

READ:  Bummer Là Gì - What Is The Meaning Of Oh, Bummer!

Lời giải bài 6 trang 106 sgk hóa 10:

Cl2 + H2O 

HCl + HClO

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O.

Bài 7 trang 106 sgk hóa 10: Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:

a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.

b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.

Lời giải bài 7 trang 106 sgk hóa 10:

a) Theo bài ra, ta có nAgNO3 =

– Phương trình phản ứng:

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

– Theo PTPƯ thì: nHCl = nAgCl = 0,1 (mol)

CM (HCl) = n/V = 0,1/0,15 = 0,667 (mol/l).

Xem thêm: Tổng Hợp Công Thức Vật Lý 12 Chương 1, Bài Con Lắc Lò Xo

b) Theo bài ra ta có, nCO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)

– Phương trình phản ứng:

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O

– Theo PTPƯ: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g

⇒ C%(HCl) = (mct/mdd).100% = (3,65/50).100% = 7,3%

> Hóa 10 bài 22: Tính chất hóa học của Clo và bài tập vận dụng> Hóa 10 bài 24: Hợp chất của Oxi, Clo và bài tập vận dụngHi vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của Axit Clo hidric (HCl), Hiđro clorua và muối Clorua một cách chi tiết ở trên sẽ hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay thì chia sẻ với bạn bè nhé, chúc các em học tập tốt.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Video liên quan

Chủ đề