Vellichor là gì

Tin8 - Có một số cảm xúc mà dù chúng ta cố gắng cách mấy cũng không thể giải thích. Tuy nhiên, phương ngữ này sẽ củng cố cho bạn nói những cảm xúc mà bạn đang có nhưng không biết diễn tả bằng từ gì và hãy hiểu những cảm xúc có trong ta đôi khi không thể lý giải. Sau đây là 17 từ diễn tả cảm xúc mà chỉ có thể diễn giải chứ không thể dịch được.

1. Ruckkehrunruhe

Cảm giác trở về nhà sau một chuyến đi, những ký ức buồn dần phai nhạt trong trái tim bạn.

2. Opia

Một sự mơ hồ khi nhìn vào mắt của một ai đó, bạn cảm thấy mình yếu thế và dễ bị tổn thương.

3.  Monachopsis

Một điều tế nhị, nhạy cảm, lạ lùng nhưng kéo dài tại địa điểm đó.

4. Sonder

Nhận thức rằng mỗi người đi trên đường có một cuộc sống nhiều sắc màu và phức tạp.

5. Enouement

Sẽ có những lúc bạn cảm nhận được cay đắng ngọt bùi đã đến trong tương lai, cái mà bạn trải qua nhưng không cảm nhận được trong quá khứ.

6. Vellichor

Có một càm giác kỳ lạ từ hiệu sách đang sử dụng.

7. Rubatosis

Nhận thức đáng lo ngại, bồi hồi trong nhịp tim của bạn.

8. Kenopsia

Bầu không khí mê muội, tuyệt vọng, lạnh lẽo ở một nơi từng nhộn nhịp, đông đúc người thì nay không còn ai ở.

9. Mauerbauertraurigkeit

Không thể giải thích được có những lúc bạn muốn tránh xa mọi người, ngay cả những bạn bè, người thân mà bạn thực sự yêu quý.

10. Ellipsism

Có những nỗi buồn không có lý lo nhưng tự dưng chúng ta vẫn cảm thấy buồn.

11. Chysalism

Chìm đắm trong sự thanh bình khi nhìn qua màn kính nhòe nước mưa và bên ngoài đầy giông bão.

12. Jouska

Một cuộc trò chuyện giả tự dưng xuất hiện trong đầu bạn.

13. Kuebiko

Một trạng thái kiệt sức và chẳng thiết tha gì với cơ thể của mình nữa.

14. Lachesism

Tự dưng muốn mình gặp một thảm họa - như từng sống sót sau tai nạn máy bay hay mất tất cả mọi thứ trong một vụ cháy.

15. Exulansis

 Chẳng tha thiết nói về kinh nghiệm của mình bởi nghĩ mọi người chẳng thể hiểu được.

16. Liberosis

Chẳng muốn quan tâm nhiều vấn đề trong cuộc sống nữa, chỉ muốn “xõa” thôi.

17. Occhiolism

Là lúc đứng trên cao và cảm thấy mình thật nhỏ bé.

HIỂU LINH (Tin8, Theo Wittyfeed)

Những từ tiếng Anh hay và ý nghĩa

Petrichor (n)

Mùi hương mang cảm giác dễ chịu, thư giãn từ đất sau cơn mưa.

Bạn có nhớ rằng, sau những cơn mưa nhất là mưa vào những ngày liên tục khô nắng, ta thường cảm thấy một mùi rất dễ chịu mà ta vẫn hay gọi là mùi của mưa ?. Đó chính là petrichor đấy.

Epiphany (n)

Khoảnh khắc bạn nhận ra rằng bạn hiểu, hoặc bất ngờ ý thức được về một thứ gì đó thực sự quan trọng với bạn.

Đây cũng là tựa đề một bài hát của BTS Jin trong album Love yourself, khoảnh khắc ấy chính là nhận ra rằng, điều quan trọng nhất chính là yêu thương bản thân mình hơn. Một từ thật hay và ý nghĩa phải không nào.

Solitude (n)

Trạng thái ẩn dật một mình hay đang cô đơn.

Syzygy (n)

Sự sắp xếp ba hoặc nhiều thiên thể trong hệ thống hấp dẫn vũ trụ.

Trong tiếng Việt, chúng ta thường gọi đó là hiện tượng Sóc vọng của thiên văn học. Nhưng trong tiếng Anh nó có vẻ gây được nhiều ấn tượng hơn. Theo Wikipedia, Sóc vọng (ngày mồng 1 hoặc ngày rằm)đôi khi dẫn đến một sự che khuất, quá cảnh hoặc thiên thực.

Ephemeral (adj)

Xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn ngủi, cảm giác như phù du thoáng qua.

Vellichor (n)

Cảm giác bâng khuâng, nuối tiếc nhưng lại đầy khao khát trước một tiệm sách cũ.

Nếu được một mình đi dọc những con đường ở Hà Nội, ghé qua những góc phố nhỏ với những tiệm sách cũ, hẳn là bạn đã trải qua cảm giác này. Thật khó tìm một từ nào tương đương để diễn tả cảm giác ấy nhỉ?

Eloquence (n)

Nghệ thuật sử dụng một ngôn ngữ một cách vô cùng thành thạo, thông minh và hợp lý.

Sonder (n)

Sự nhận thức rằng mỗi một người mà bạn từng lướt qua trong một giây ngắn ngủi đều có một cuộc sống đầy màu sắc nhưng cũng vô vàn những phức tạp, khó khăn giống như mình.

Hãy nghĩ về một người nào đó mà bạn vô tình lướt qua. Họ không chỉ có cái dáng vẻ mà bạn thấy đơn thuần. Mỗi người qua đường ấy sẽ có những câu chuyện của riêng mình. Và hành động hiện tại của bạn chính là Sonder đấy.

Mellifluous (adj.)

Những âm thanh êm dịu, ngọt ngào, cảm giác dễ chịu khi nghe.

Hay chúng ta vẫn hay nói là những âm thanh hay mê ly đó!

Ineffable (adj.)

Quá tuyệt, quá xuất sắc không từ gì có thể miêu tả được.

Thay vì miêu tả cái gì đó tuyệt bằng cả một loạt từ thông dụng, bạn có thể dùng từ này luôn nhé. Ngắn gọn lại vừa lòng người bản xứ luôn nhé.

Hiraeth (n)

Nỗi nhớ đối với nơi từng là nhà mà bạn không còn có thể trở về nữa, sự hoài niệm, nỗi buồn về sự mất mát một nơi nào đó trong quá khứ.

Serendipity (n)

Sự phát hiện của một khám phá may mắn ngoài dự kiến.

Một lần nữa, đây cũng là tên bài hát của BTS Jimin trong chuỗi album Love yourself. Nhóm thần tượng thật sự vô cùng khéo léo trong việc lựa chọn hàng loạt những từ tiếng Anh hay và ý nghĩa để sáng tác lên những bài hát của mình.

Đó là 12 từ được lựa chọn nhiều nhất, ngoài ra mình cũng đã nhận được một số từ mà mình cảm thấy rất hay:

Limerence (n)

Trạng thái khi bạn cảm thấy vô cùng mê đắm, cuồng si một người nào đó.

Ethereal (n)

Cực kỳ nhẹ nhàng, thanh tao, giống như thiên tiên, siêu trần không có thực vật.

Palinoia (n)

Sự ám ảnh về việc lặp lại liên tiếp một hành động cho đến khi đạt được mức độ hoàn hảo nhất.

Oblivescense (n)

Quá trình của việc lãng quên một thứ gì đó.

Agowilt (n)

Những nỗi sợ không cần thiết.

Ripple (n)

Một gợn sóng hoặc một chuỗi các gợn sóng nhỏ trên mặt nước.

Heliophilia (n)

Tình yêu, sự đam mê với mặt trời.

Ailurophile (n)

Chỉ những người yêu mèo.

Trên đây là những từ tiếng Anh hay nhất mà mình đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết có thể làm tăng vốn từ vựng tiếng Anh của bạn cũng như tình yêu của các bạn với tiếng Anh.

>>>Tham khảo thêm:

  • Ý nghĩa của các loài hoa quen thuộc mà có thể bạn chưa biết
  • Tên Tiếng Anh Của Bạn Và Những Ý Nghĩa Đặc Trưng, Thú Vị

Chủ đề