Trường thpt nguyễn du thanh oai lấy bao nhiêu điểm

Trường thpt nguyễn du thanh oai lấy bao nhiêu điểm
Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 các trường công lập (Ảnh: Phạm Hùng)

Chiều 9/7, Sở GD&ĐT Hà Nội đã có cuộc họp xét điểm chuẩn với các trường THPT công lập không chuyên. Căn cứ chỉ tiêu được giao, phổ điểm và dự kiến điểm chuẩn do Sở GD&ĐT Hà Nội cấp, các trường THPT công lập đề xuất điểm chuẩn, đơn vị đã duyệt điểm chuẩn cho từng trường.

Giữ ổn định nhất vẫn là THPT Chu Văn An (vị trí số 1) và THPT Yên Hòa (Vị trí số 2). Điểm đặc biệt năm nay có 4 trường thuộc tốp đầu cùng số điểm.

Năm nay trường THPT Phan Đình Phùng có điểm chuẩn tăng, trong khi đó THPT Kim Liên có điểm chuẩn giảm.

Các trường: THPT Lê Quý Đôn- Hà Đông, THPT Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Nguyễn Gia Thiều, THPT Việt Đức, THPT Nhân Chính... vẫn giữ được vị trí cao trong bảng điểm chuẩn.

Điểm chuẩn của các trường THPT công lập tại Hà Nội năm học 2022- 2023 cụ thể như sau:

Trường thpt nguyễn du thanh oai lấy bao nhiêu điểm
Trường thpt nguyễn du thanh oai lấy bao nhiêu điểm
Trường thpt nguyễn du thanh oai lấy bao nhiêu điểm
Trường thpt nguyễn du thanh oai lấy bao nhiêu điểm
Trường thpt nguyễn du thanh oai lấy bao nhiêu điểm
Trường thpt nguyễn du thanh oai lấy bao nhiêu điểm

Điểm xét tuyển do Sở GD&ĐT công bố là căn cứ duy nhất để xác định điểm chuẩn, các trường không được đưa ra bất cứ một loại điểm và điều kiện nào khác để tuyển sinh.

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2022-2023 tại Hà Nội có gần 107.000 học sinh đăng ký dự tuyển. Mỗi học sinh được đăng ký dự tuyển tối đa vào 3 trường THPT công lập, xếp theo thứ tự nguyện vọng (NV): NV1, NV2 và NV3.

Đối với các trường THPT công lập, học sinh không trúng tuyển NV1 được xét tuyển NV2 nhưng phải có điểm xét tuyển (ĐXT) cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trường ít nhất 1,0 điểm. Học sinh không trúng tuyển NV1 và NV2 được xét tuyển NV3 nhưng phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trường ít nhất 2,0 điểm.

Khi hạ điểm chuẩn, các trường THPT công lập được phép nhận học sinh có NV2, NV3 đủ điều kiện trúng tuyển.

ĐXT được tính theo công thức: (Điểm Ngữ văn + điểm Toán) x 02 + điểm Ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có).

Sau khi công bố kết quả thi và điểm chuẩn, học sinh có NV theo học tại một NV trúng tuyển, phải thực hiện thao tác xác nhận nhập học từ ngày 10/7 đến ngày 12/7/2022 theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp.

Với những học sinh có nguyện vọng phúc khảo bài thi, cần làm đơn gửi tới trường THCS - nơi học lớp 9, thời gian nộp đơn phúc khảo (theo mẫu) từ ngày 9/7 đến 15/7/2022.

TPO - Thống kê điểm chuẩn vào lớp 10 công lập ở Hà Nội trong vòng 3 năm gần đây cho thấy, top trường có điểm đầu vào cao nhất là THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên, THPT Thăng Long...

Qua thống kê, nhóm có điểm chuẩn thuộc diện top đầu gồm các trường THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên, THPT Thăng Long, THPT Yên Hòa, THPT Phan Đình Phùng, THPT Việt Đức, THPT Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Trần Phú- Hoàn Kiếm, THPT Cầu Giấy,…

Trong 5 năm gần đây nhất, trường có điểm đầu vào lớp 10 cao nhất vẫn là THPT Chu Văn An.

Nếu xét năm 2020 và năm 2021, mặt bằng chung mức điểm chuẩn năm ngoái của tất cả các trường THPT đều tăng, thậm chí tăng mạnh so với các năm trước.

Năm nay, đến thời điểm này mà Sở GD&ĐT Hà Nội, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở Hà Nội chưa chốt sẽ thi 3 môn hay 4 môn.

Dưới đây là điểm chuẩn lớp 10 THPT công lập Hà Nội 3 năm gần đây (từ năm 2020 đến năm 2022) để phụ huynh và thí sinh tham khảo:

Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ

Trường

2020

2021

2022

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

36

44,4

38,25

THPT Phạm Hồng Thái

37,5

40

38,25

THPT Phan Đình Phùng

40,5

49,1

42

THPT Tây Hồ

34,25

41,7

36,25

THPT Chu Văn An

43,25

52,3

43,25 (Tiếng Nhật: 42,25 điểm)

Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

Trường

2020

2021

2022

THPT Đoàn Kết

36

44,25

38,25

THPT Thăng Long

40,5

48,25

41,50

THPT Trần Nhân Tông

37,25

44,75

40

THPT Trần Phú

37,75

47

40,25

THPT Việt Đức

40

48,25

41,75 (Tiếng Nhật: 42,50 điểm: Tiếng Pháp: 39,0 điểm; Tiếng Pháp tăng cường: 43,50 điểm)

Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy

Trường

2020

2021

2022

THPT Cầu Giấy

38

47,25

40,25

THPT Yên Hoà

39

49,5

42,25

THPT Đống Đa

34,25

43,6

37,25

THPT Kim Liên

41,5

50,25

41,25 (Tiếng Nhật: 41,25)

THPT Lê Quý Đôn

37

47,35

40,25

THPT Quang Trung

37,75

44,75

38,5

THPT Nhân Chính

39,25

48

40,75

THPT Khương Đình

32

41,7

35,25

THPT Trần Hưng Đạo

32,75

40

36

Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì

Trường

2020

2021

2022

THPT Hoàng Văn Thụ

33,25

39,95

36,75

THPT Trương Định

29

41,85

36

THPT Việt Nam - Ba Lan

31

37,05

36,75

THPT Ngọc Hồi

25,25

42,25

35,75

THPT Ngô Thì Nhậm

31

37,05

34,25

THPT Nguyễn Quốc Trinh

25

32,6

31,25

Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm

Trường

2020

2021

2022

THPT Cao Bá Quát

32,25

42

35,5

THPT Dương Xá

31,75

38,8

35

THPT Nguyễn Văn Cừ

31,5

37,7

32,75

THPT Yên Viên

31,5

37,7

34

THPT Lý Thường Kiệt

34,5

41,8

37,25

THPT Nguyễn Gia Thiều

39,75

48,75

41,75

THPT Phúc Lợi

27

38,9

35,5

THPT Thạch Bàn

31,5

37,5

33,75

Khu vực 6: Huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh

Trường

2020

2021

2022

THPT Kim Anh

28,5

36,1

32,50

THPT Minh Phú

24,25

30,5

27,50

THPT Sóc Sơn

30,75

40,25

32,5

THPT Trung Giã

27,5

34,3

29,75

THPT Đa Phúc

29

38,7

33,5

THPT Xuân Giang

26,25

32,5

28,75

THPT Đông Anh

29

37,5

32

THPT Cổ Loa

31,25

40,7

35,5

THPT Bắc Thăng Long

30

35

33,75

THPT Vân Nội

30,00

38,00

31,75

THPT Liên Hà

33,75

42,5

36,00

THPT Mê Linh

33,5

42,9

35

Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng

Trường

2020

2021

2022

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

39,75

48,5

41,75

THPT Xuân Đỉnh

30

39,1

39,75

THPT Thượng Cát

30

39,1

34,25

THPT Đại Mỗ

24

32,5

32

THPT Xuân Phương

30,5

38,8

40,1

THPT Trung Văn

28

39,2

42,8

THPT Đan Phượng

30

38,15

32,25

THPT Hồng Thái

25,5

32

28,75

THPT Tân Lập

27,25

33

30

THPT Hoài Đức A

25

38,25

34

THPT Hoài Đức B

28

36,5

32

THPT Hoài Đức C

24,25

29,6

27,50

THPT Vạn Xuân

27,25

31

28,00

Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, thị xã Sơn Tây

Trường

2020

2021

2022

THPT Bất Bạt

13

18.05

17

THPT Ba Vì

19,5

24

17,5

THPT Minh Quang

13

16

17

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

23

32

28,25

THPT Quảng Oai

26

33,7

29

PT dân tộc nội trú

31

26,4

31,75

THPT Ngọc Tảo

26,25

31

26,75

THPT Phúc Thọ

24,5

32,25

25

THPT Vân Cốc

21

27,2

23,75

THPT Tùng Thiện

32,25

36,3

33,25

THPT Xuân Khanh

20

23,5

20,5

THPT Sơn Tây

34,5

44,5

39,0 (Pháp 3 năm: 33 điểm)

Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai

Trường

2020

2021

2022

THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai)

21,5

27,5

25

THPT Minh Khai

23,25

25,75

22

THPT Quốc Oai

34

41,1

34,5

THPT Bắc Lương Sơn

15

21

15

THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất)

25,5

29,15

22,75

THPT Phùng Khắc Khoan

26,75

33,75

27,75

THPT Thạch Thất

30,75

37,45

28,5

THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai)

23,5

28,05

24

Khu vực 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai

Trường

2020

2021

2022

THPT Chúc Động

24

30

25,75

THPT Chương Mỹ A

32,5

41,2

34,75

THPT Chương Mỹ B

20

26,3

22

THPT Lê Lợi (Hà Đông)

31,5

49,5

-

THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông)

40

49,5

41,75

THPT Thanh Oai A

23,75

31,8

27

THPT Thanh Oai B

29

36

30,25

THPT Nguyễn Du

27

34

27,5

THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông)

28,5

46,3

34,5

THPT Quang Trung (Hà Đông)

35,5

-

39,5

Khu vực 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên

Trường

2020

2021

2022

THPT Đồng Quan

26,25

33,3

28

THPT Phú Xuyên A

25,75

32,05

28

THPT Phú Xuyên B

21

25

21,5

THPT Tân Dân

22

25,4

22,75

THPT Lý Tử Tấn

17,5

23,9

24,25

THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín)

24,5

26,95

28

THPT Tô Hiệu

18

26,6

22,75

THPT Thường Tín

30

37,7

32,25

THPT Vân Tảo

21

26,05

24

Khu vực 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức

Trường

2020

2021

2022

THPT Hợp Thanh

19

24

19

THPT Mỹ Đức A

31

37,5

29

THPT Mỹ Đức B

23,5

29,65

25,25

THPT Mỹ Đức C

15

20

15,75

THPT Đại Cường

12,5

19

16,5

THPT Lưu Hoàng

13

21

17,75

THPT Trần Đăng Ninh

20,75

26,85

22,75

THPT Ứng Hoà A

26,5

30,45

23,75

THPT Ứng Hoà B

19

22,5

19

Năm 2020, 2022, do tác động của COVID-19, học sinh Hà Nội phải ở nhà, học trực tuyến trong thời gian dài, thành phố quyết định giảm bài thi thứ tư. Kỳ thi vào lớp 10 THPT chỉ còn ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Khi đó, điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên. Như vậy, trong bốn năm thực hiện kế hoạch mới để tuyển sinh vào lớp 10, Hà Nội mới tổ chức thi môn thứ tư được hai lần (năm 2019 và 2021). Môn được chọn đều là Lịch sử.

trường THPT Thanh Oai A lấy bao nhiêu điểm?

Nóng: Biến động điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội 3 năm gần đây.

Khi nào có điểm chuẩn lớp 10 năm 2023?

- Ngày 10/7/2023, chính thức công bố điểm chuẩn và danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 công lập.

Trường Kim Liên cấp 3 lấy bao nhiêu điểm?

Điểm chuẩn thi vào lớp 10 THPT Hà Nội những năm qua có gây "sốc"?.

trường THPT Trần Nhân Tông Hà Nội lấy bao nhiêu điểm?

Năm 2016 - 2917 điểm xét tuyển là 50. Năm 2017 - 2018 điểm xét tuyển là 49,5. Năm 2018 - 2019 điểm xét tuyển là 47. Năm 2019 - 2020 điểm xét tuyển là 41,75.