Trước đây tiếng trung là gì

có nghiã đối lập với nhau, nhưng cách dùng thì giống hệt nhau. Chúng đều có hai cách dùng (đầu câu, cuối câu, có thể giản lược "以” khi ở cuối câu)

Trước 8h bạn làm gì 八点(以)前你做什么bādiǎn (yǐ) qián nǐzuò shénme?

Sau 8h bạn làm gì 八点(以)后你做什么bādiǎn (yǐ) hòu nǐzuò shénme?

Cách dùng “然后” Là liên từ, thường dùng để biểu thị sau khi kết thúc một động tác hoặc một sự việc thì có 1 động tác hoặc một sự việc khác tiếp theo…...然后... ...Từ “然后”chỉ có một cách dùng là nhất định phải ở đầu phân câu 2 hoặc 3 hoặc 4... chứ không thể ở đầu phân câu 1.

Tôi học tiếng Anh, sau đó học tiếng Hoa我学英文,然后学中文wǒxué yīngwén, ránhòu xué zhōngwén.

Tôi là công nhân, sau đó là giáo viên我是个工人,然后是个老师wǒshìgè gōngrén, ránhòu shìgè lǎoshī.

Cách dùng “后来” thường dùng để biểu thị sự thay đổi, hoặc sự chuyển ngoặt ngược lại hoàn toàn so với ban đầu, hoặc một nhận định sai lầm so với thực tế. “后来” chỉ có một cách dùng là nhất định phải ở đầu phân câu 2 hoặc 3 hoặc 4... chứ không thể ở đầu phân câu 1 (sau đó, về sau).

Trước kia tôi học tiếng Anh, sau đó nghe bạn bè nói học tiếng Hoa dễ kiếm việc cho nên đổi học tiếng Hoa rồi以前, 我学英文, 后来听朋友说学中文好找工作,所以改成学中文了yǐqián wǒxuéyīngwén, hòulái tīng péngyoushuō xuézhōngwén hǎozhǎo gōngzuò, suǒyǐ gǎichéng xué zhōngwénle.

Trước kia tôi là công nhânsau đó thấy làm giáo viên nhiều tiền hơn nên đổi qua làm giáo viên以前, 我是个工人,后来感觉当老师薪水比工人多,所以改成当老师了yǐqián wǒshìgè gōngrén,hòulái gǎnjué dānglǎoshī xīnshuǐ bǐgōngrén duō, suǒyǐ gǎichéng dānglǎoshīle.

Chú ý: rất nhiều bạn đã và đang bị lộn giữa hai từ “后来 và 然后” bởi hai từ đó có nghĩa khá giống nhau thật, đều mang nghĩa “ sau đó”. Bạn chỉ cần nhớ một chút ý nho nhỏ này sẽ không bao giờ lộn nữa đâu:

– “后来” biểu thị sự thay đổi, đối ngược lại so với ban đầu, và khi dùng “后来” thường là thời gian khá dài (mấy tiếng mấy ngày, hoặc mấy năm...) khi dùng “后来” thường phải giải thích nguyên nhân thay đổi

– “然后” biểu thị hành động thứ 2 tiếp theo hành đông thứ nhất (không thay đổi ý, không đối ngược) mà hành động thứ hai và hành động thứ nhất cách nhau không xa, chỉ tính bằng giây hoặc phút mà thôi.

Cùng mình đến với hai ví dụ dưới đây nhé?

– Tôi học tiếng Anh, sau đó học tiếng Hoa我学英文,然后学中文wǒxué yīngwén, ránhòu xué zhōngwén .

Ý của người nói là buông cuốn sách tiếng Anh xuống sẽ tiếp tục cầm sách tiếng Hoa học tiếp, ở đây mang ý là hành động tiếp theo hành động, vả lại hành động học tiếng Hoa chỉ cách học tiếng Anh mấy giây chứ không lâu.

– Trước kia tôi học tiếng Anh, sau đó nghe bạn bè nói học tiếng Hoa dễ kiếm việc cho nên đổi học tiếng Hoa rồi以前, 我学英文, 后来听朋友说学中文好找工作,所以改成学中文了yǐqián wǒxué yīngwén, hòulái tīng péngyoushuō xuézhōngwén hǎozhǎo gōngzuò, suǒyǐ gǎichéng xué zhōngwénle.

以前

(yǐ qián)

Cách một người bản xứ nói điều này

Trước đây tiếng trung là gì

Cách một người bản xứ nói điều này

Trước đây tiếng trung là gì

Học những thứ được nói trong đời thực

(Không có bản dịch của máy nào ở đây đâu nhé!)

Các từ và mẫu câu liên quan

Trước đây tiếng trung là gì

Chúng tôi khiến việc học trở nên vui nhộn

Trước đây tiếng trung là gì

các video Tiktok cho bạn đắm mình vào một ngôn ngữ mới? Chúng tôi có nhé!

Trước đây tiếng trung là gì

Một phương pháp mà dạy bạn cả những từ chửi bới? Cứ tưởng là bạn sẽ không hỏi cơ.

Trước đây tiếng trung là gì

Những bài học làm từ lời bài hát yêu thích của bạn? Chúng tôi cũng có luôn.

Tìm kiếm các

noidung bạn yêu thích

Học nói về những chủ đề bạn thực sự quan tâm

Trước đây tiếng trung là gì

Xem video

Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ

Trước đây tiếng trung là gì

Học từ vựng

Chúng tôi dạy bạn các từ trong những video

Trước đây tiếng trung là gì

Chat với Membot

Luyện tập nói với đối tác ngôn ngữ là AI của chúng tôi

Công thức bí mật của Memrise

Trước đây tiếng trung là gì

Giao tiếp

Được hiểu bởi người khác