Tro dong tu trong tieng anh la gi

Trợ động từ là những động từ được sử dụng để bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ chính trong câu bằng cách mở rộng ra các khía cạnh diễn đạt (khẳng định, phủ định hay nghi vấn) hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của động từ chính. Bản thân các trợ động từ tiếng Anh không mang ý nghĩa thể trong câu.

Published onNgày 05 tháng 10, 2022

Trợ động từ (Auxiliary verbs) là gì?

Trợ động từ là những động từ được sử dụng để bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ chính trong câu bằng cách mở rộng ra các khía cạnh diễn đạt (khẳng định, phủ định hay nghi vấn) hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của động từ chính. Bản thân các trợ động từ tiếng Anh không mang ý nghĩa thể trong câu. Các trợ động từ trong tiếng Anh bao gồm: do, have, be, can, could, may, might, must, should, will, would, shall, ought to, used to, need, dare.

Các trợ động từ be, have, do là những trợ động từ cơ bản. Trong một số trường hợp chúng có thể được sử dụng làm động từ chính (xem Động từ chỉ hành động và Động từ chỉ trạng thái).

Các trợ động từ can, could, may, might, must, should, will, would, shall là các động từ khuyết thiếu, còn các trợ động từ ought to, used to, need, dare được gọi là động từ bán khuyết thiếu .

Xem thêm: Modal verb (Động từ khuyết thiếu) – Semi-modal verb (động từ bán khuyết thiếu)

Cách sử dụng và dạng thức của các trợ động từ tiếng Anh sẽ được nêu cụ thể ở các phần bên dưới.

Trợ động từ cơ bản (Primary auxiliary verbs)

Các trợ động từ tiếng Anh cơ bản bao gồm: be, have và do. Đây là những trợ động từ có cách sử dụng linh hoạt nhất so với phần còn lại vì chúng có thể được điều chỉnh theo thì, theo dạng số ít/ nhiều của chủ ngữ. Trợ động từ do thường được dùng để đưa ra dạng phủ định hoặc nghi vấn của câu và đôi khi là để nhấn mạnh cho động từ chính, trong khi have và be thường được dùng trong các câu bị động, các thì tiếp diễn và hoàn thành.

Mindmap Các dạng trợ động từ cơ bản

Các dạng và cách sử dụng của trợ động từ tiếng Anh được thể hiện trong bảng dưới đây:

Trợ động từ be

Cách dùng

Chủ ngữ

Dạng trợ động từ be

Ví dụ

Thì hiện tại đơn

You/ We/ They/ Danh từ số nhiều

Are

They are working in a local company. (Họ đang làm việc trong một công ty địa phương).

Young people are spending too much money on shopping. (Người trẻ đang dành quá nhiều tiền cho việc mua sắm).

You are making a lot of progress. Keep that up. (Bạn đang có rất nhiều tiến bộ. Cố gắng giữ phong độ nhé).

He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được

Is

He is working on a new project. (Anh ấy đang nghiên cứu một dự án mới).

The water is flowing from the river to the tank and then to the turbine. (Nước đang chảy từ sông vào bồn chứa và sau đó vào tua bin).

The boy is playing in the park with his friends (Cậu bé đang chơi trong công viên với bạn mình).

Mr. Parker – the chairman of this company – says that he is making some changes in the accounting department. (Ông Parker – chủ tịch của công ty này – nói rằng anh ta đang thực hiện một vài sự thay đổi ở bộ phận kế toán).

I

Am

I am working at a hospital now. (Hiện tôi đang làm việc trong một bệnh viện).

I am dealing with quite a lot of problems right now. (Tôi đang phải xử lý khá nhiều vấn đề bây giờ).

Thì quá khứ tiếp diễn

You/ We/ They/ Danh từ số nhiều

Were

When I came, you were still playing video games (Khi tôi tới, bạn vẫn đang ngồi chơi game).

When we were travelling to the mountain’s peak, the sky suddenly turned grey and then rained torrentially. (Khi chúng tôi đang di chuyển tới đỉnh núi, bầu trời đột nhiên xám xịt lại và sau đó mưa như trút nước).

As I remember, the people were just driving normally and then the disaster suddenly occurred. (Như tôi nhớ, mọi người chỉ đang lái xe bình thường và sau đó thảm họa đột nhiên ập tới).

I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được

Was

When I was cleaning my house, my dog broke the flower vase and the water was everywhere. (Khi tôi đang dọn nhà, con chó của tôi làm vỡ bình hoa và nước tung tóe khắp mọi nơi).

She was sleeping very well until she heard someone calling her name in the dark. (Cô ấy đang ngủ rất ngon cho tới khi nghe thấy ai đó gọi tên mình trong bóng tối).

The experiment was going on very well until we found a small error in the process. (Thí nghiệm đang diễn ra rất tốt cho tới khi chúng tôi tìm thấy một lỗi nhỏ trong quá trình).

Thì tương lai tiếp diễn

Tất cả

Be

They will be studying in Canada next year if things go according to plan. (Họ sẽ đang học ở Canada vào năm sau nếu mọi thứ đi đúng theo kế hoạch).

We will be sending you a welcome gift right when the confirmation is made. (Chúng tôi sẽ gửi cho cô một món quà chào mừng ngay khi việc xác nhận được thưc hiện).

He will be going to the supermarket this time yesterday. (Anh ta sẽ đang đi đến siêu thị vào giờ này ngày mai). 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Tất cả

Been

For years, factories around the world have been releasing tons of emissions into the atmosphere. (Hàng năm qua, các nhà máy trên thế giới đã thải ra hàng tấn khí thải lên bầu khí quyển).

Over the past 20 years, the world’s economy has been developing rapidly. (Trong 20 năm qua, nền kinh tế của thế giới đã đang phát triển một cách nhanh chóng)>

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tất cả

Been

We had been working in that bank for 14 years before the economic crisis. (Chúng tôi đã làm việc ở ngân hàng đó được 14 năm trước khi có cuộc khủng hoảng kinh tế).

Lehman Brothers had been providing financial services to millions of people for over 100 years before its closure in 2008. (Ngân hàng Lehman Brothers đã cung cấp dịch vụ tài chính tới hàng triệu người trong vòng hơn 100 năm trước khi đóng cửa vào năm 2008).

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tất cả

Been

Mrs. Tiedemann will have been working here for 10 years tomorrow. (Bà Tiedemann sẽ làm việc ở đây được 10 năm vào ngày mai).

The Kahnwald will have been living in this area for 100 years next week (Gia đình nhà Kahnwald sẽ sống ở khu vực này 100 năm vào tuần sau).

Câu bị động

You/ We/ They/ Danh từ số nhiều

Are/ Were/ Be/ Been

They were both born in 1986. (Cả 2 người học đều được sinh ra vào năm 1986).

The existence of this animal has been ignored for years. (Sự tồn tại của loài động vật này đã bị phớt lờ trong nhiều năm).

The tables here are produced in a unique way. (Những chiếc bàn ở đây được sản xuất bằng cách độc nhất vô nhị).

Money will be wasted if it is spent on researching time travelling. (Tiền sẽ bị lãng phí nếu nó được chi vào việc nghiên cứu việc du hành thời gian).

He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được

Is/ Was/ Be/ Been

The honey is then distributed into jars before it is delivered to customers. (Mật ong được chia vào các hũ trước khi được vận chuyển tới các khách hàng).

A new supermarket was constructed next to the residential area while the school close to it was expanded. (Một siêu thị mới được xây cạnh khu dân cư trong khi ngôi trường cạnh nó được mở rộng).

He has been taken home after his treatment. (Anh ta đã được đưa về nhà sau khi được điều trị).

She will be expelled if she ever violates the rules again. (Cô ấy sẽ bị đuổi học nếu vi phạm luật một lần nữa).

I

Am/ Be/ Been

I am banned from entering that club because of a small mistake. (Tôi bị cấm vào câu lạc bộ đó vì một lỗi lầm nhỏ).

I have been told to stay at home, but I won’t listen. (Tôi đã được yêu cầu ở nhà nhưng tôi sẽ không nghe lời).

Trợ động từ do

Trợ động từ do đóng vai trò trong việc tạo thành câu phủ định ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, cũng như nhấn mạnh ý nghĩa cho động từ chính trong 2 thì này. Trợ động từ do luôn luôn được theo sau bởi một động từ nguyên thể.

Mục đích sử dụng

Dạng trợ động từ

Ví dụ

Tạo thành câu phủ định

Do not/ Don’t (Chủ ngữ I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều – Thì hiện tại đơn).

Does not/ Doesn’t (Chủ ngữ He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được – Thì hiện tại đơn)

Did/ Didn’t (Tất cả chủ ngữ – Thì quá khứ đơn)

We don’t want to stay here because it’s too noisy. (Chúng tôi không muốn ở đây vì nó quá ồn ào).

Many people do not have access to the internet because of their location. (Nhiều người không có quyền truy cập vào internet vì vị trí của họ).

He doesn’t have any idea what to do next. (Anh ta không biết phải làm gì tiếp theo).

Our company does not sell any illegal products (Công ty chúng ta không bán bất kỳ sản phẩm phi pháp nào).

I didn’t really like the movie at first, but now it’s among my all-time favourites. (Tôi không thích bộ phim lúc đầu nhưng bây giờ nó nằm trong những phim mà tôi thích nhất trước giờ).

Nhấn mạnh ý nghĩa của động từ chính

Do (Chủ ngữ I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều – Thì hiện tại đơn).

Does (Chủ ngữ He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được – Thì hiện tại đơn)

Did (Tất cả chủ ngữ – Thì quá khứ đơn)

We do find it quite interesting. (Chúng tôi thật sự thấy nó rất thú vị).

The doctor does think the result was astonishing. (Ông bác sĩ thật sự nghĩ kết quả rất đáng kinh ngạc).

The marketing strategy did play an important role our company’s success last year. (Chiến lược marketing thật sự đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của công ty chúng ta năm ngoái).

Trợ động từ have

Trợ động từ have thường được sử dụng ở các thì hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn, ở cả dạng khẳng định, phủ định hay nghi vấn. Trong trường hợp này, trợ động từ tiếng Anh thường được theo sau bởi một động từ ở thể quá khứ phân từ.

Mục đích sử dụng

Dạng trợ động từ

Ví dụ

Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Have/ Have not/ Haven’t (Chủ ngữ I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều)

Has/ Has not/ Hasn’t (Chủ ngữ He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được)

People who have worked for one organisation for a long time usually receive a lot of benefits. (Những người mà đã làm ở một tổ chức trong một khoảng thời gian dài thường nhận được nhiều lợi ích).

They have been doing the same job for 15 years, and we can consider them experts in this. (Họ đã làm một công việc trong 15 năm, và chúng ta có thể coi họ là chuyên gia trong việc này).

She has travelled to 15 countries so far. (Cô ấy đã đi tới 15 quốc gia tính đến bây giờ).

They haven’t/ have not done this before. (Họ chưa làm điều này bao giờ cả).

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had/ Had not/ Hadn’t (Tất cả chủ ngữ)

By 1980, the park had been removed to make way for a new residential area. (Cho đến năm 1980, công viên đã bị dỡ bỏ để nhường chỗ cho một khu dân cư mới).

He had been selling cars for 6 years before he left the company. (Anh ta đã bán xe hơi được 6 năm cho tới khi rời công ty).

They had not/ hadn’t known anything about computer science until they took that class. (Họ không biết gì về khoa học máy tính cho đến khi học lớp học đó).

Tương lại hoàn thành

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Have (tất cả chủ ngữ)

By Tuesday, we will have finished the whole project. (Cho tới ngày thứ 3, chúng tôi sẽ hoàn thiện toàn bộ dự án).

Đinh Quang Tùng

Chủ đề