Trình bày các thao tác cập nhật dữ liệu cho ví dụ minh họa

BÀI 11: CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

1. Tạo lập CSDL

- Tạo bảng: Để tạo một bảng ta cần phải khai báo cấu trúc bảng bao gồm các bước:

  • Đặt tên trường.
  • Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
  • Khai báo kích thước của trường.
  • Chọn khóa chính cho bảng bằng cách để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
  • Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
  • Ví dụ giao diện tạo bảng:

Hình 1: Ví dụ về tạo bảng trong CSDL Access

- Tạo liên kết: Tạo liên kết giữa các bảng trong CSDL.

2. Cập nhật dữ liệu

- Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu Hình.76 để làm cho công việc nhập dữ liệu trở nên dễ dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn.

- Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm, xóa.

  • Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng.
  • Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó.
  • Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng.

3. Khai thác CSDL

a. Sắp xếp các bản ghi

= Một trong những việc mà một hệ QTCSDL thường phải thực hiện là khả năng tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó. Ta có thể hiển thị trên màn hình hay in ra các bản ghi theo trình tự này. Các bản ghi có thể được sắp xếp theo nội dung của một hay nhiều trường.

b. Truy vấn CSDL

- Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu của người sử dụng. Truy vấn mô tả các dữ liệu và đặt các tiêu chí để hệ QTCSDL có thể thu thập dữ liệu thích hợp. Nói một cách khác, đó là một dạng bộ lọc, có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ CSDL quan hệ.

- Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông thường các hệ QTCSDL cho phép nhận các biểu thức hay các tiêu chí nhằm các mục đích sau:

  • Định vị các bản ghi.
  • Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin.
  • Liệt kê một tập con các bản ghi.
  • Thực hiện các phép toán.
  • Xóa một số bản ghi.
  • Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác.

c. Xem dữ liệu

- Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu.

  • Xem toàn bộ bảng.
  • Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong bảng.
  • Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi.

d. Kết xuất báo cáo

- Thông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn. Cũng như các biểu mẫu, các báo cáo có thể xây dựng dựa trên các truy vấn.

Bài 2 Tin học lớp 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 20. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?…

Câu 1: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?

Cho phép:

– Khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.

– Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.

Câu 2: Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa

Các thao tác trên CSDL có thể phân nhóm:

– Thao tác với cấu trúc dữ liệu: khai báo tạo lập dữ liệu mới,…

– Cập nhật dữ liệu, các thao tác này chỉ tác động lên nội dung dữ liệu.

– Khai thác thông tin: tìm kiếm, sắp xếp dữ liệu và kết xuất báo cáo.

Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ minh họa

Học sinh cần phải nêu được hai điểm quan trọng nhất nhằm nói rõ cáchệ QT CSDL cần phải có khả năng kiểm soát và điều khiển truy cập.

– Đảm bảo an ninh hệ thống, ngăn chặn các truy cập và xử lí không được phép. Ví dụ: hệ thống quản lí kết quả học tập.

– Đảm bảo tính nhất quán khi có thao tác cập nhật.

Câu 4: Khi làm việc với các hệ CSDL em muốn giữ vai trò gì?(người quản trị CSDL, người lập trình ứng dụng hay người dùng)? Vì sao

Học sinh phải giải thích được cho sự lựa chọn của mình.

Ví dụ: Bạn muốn giữ vai trò người dùng bởi khi đó bạn được sử dụng một sản phẩm công nghệ một cách hoàn thiện các tính năng.

Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL, theo em chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Chức năng quan trọng nhất của hệ QT CSDL là cung cấp các dịch vụ cần thiết để khai thác thông tin từ CSDL vì CSDL được xây dựng để “đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiềungười dùng với nhiều mục đích khác nhau”.

Câu 6: Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL?

Thông tin chuyển động hai chiều: xuất phát người dùng đến CSDL rồi trở lại người dùng. Tuy vậy, khi xuất phát thông tin là các yêu cầu truy vấn, còn khi trở lại người dùng thi thông tin là kết quả truy vấn.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 12 – Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 12

    Bài 1 trang 20 Tin học 12: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?

    Lời giải:

    Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộn trên dữ liệu. Có thể coi ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.

    Bài 2 trang 20 Tin học 12: Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa.

    Lời giải:

    Các thao tác dữ liệu:

    – Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu): Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể có các thao tác cập nhật như thêm bạn đọc, thêm sách, sửa bạn đọc, xóa bạn đọc.

    – Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…): Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể sắp xếp danh sách bạn đọc theo tên, trong thứ tự đó ta sắp xếp theo họ và cuối cùng sắp xếp theo tên đệm. Ngoài ra có thể báo cáo xem người này đã mượn bao nhiêu quyển sách, đã mượn đến giới hạn cho phép chưa. Có thể thống kê xem ai là người mượn nhiểu sách nhất…

    Bài 3 trang 20 Tin học 12: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ để minh họa.

    Lời giải:

    Hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL vì:

    – Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không cho phép. Chức năng này đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin. Ví dụ, không phải ai cũng có thể truy nhập để sửa điểm của sinhvien trong CSDL quản lý sinh viên. Chỉ có những người có thẩm quyền như giảng viên, phòng giáo vụ mới có quyền để làm việc này.

    – Duy trì tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu. Ví dụ, Khi hai người cùng mua một chiếc vé máy bay nhưng chỉ còn lại một chiếc duy nhất. Nếu không có tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu có thể cả hai người sẽ mua cùng một chiếc vé.

    Bài 4 trang 20 Tin học 12: Khi làm việc với với các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì? Vì sao?

    Lời giải:

    – Người quản trị cơ sở dữ liệu: Vì có thể tự mình thiết kế, tạo ra được những cơ sở dữ liệu mình muốn.

    – Người lập trình ứng dụng: Vì được lập trình những ứng dụng đẹp mắt dựa trên cơ sở dữ liệu đã được xây dựng.

    – Người dùng: Được sử dụng các sản phẩm công nghệ một cách hoàn thiện.

    Bài 5 trang 20 Tin học 12: Trong các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, theo em chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?

    Lời giải:

    – Chức năng quan trọng nhất là chức năng Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu. Vì cơ sở dữ liệu thực chất là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau. Mục tiêu lưu trữ là đê đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người dùng với nhiều mục đích khác nhau.

    Bài 6 trang 20 Tin học 12: Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL.

    Lời giải:

    Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả ra cho người dùng.

    Video liên quan

    Chủ đề