Trách nhiệm của công dân và học sinh GDCD 9

Giải Sách Bài Tập Giáo Dục Công Dân 9 – Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân giúp HS giải bài tập, hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi HS trong các quan hệ với bản thân, với người khác, với công việc và với môi trường sống:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân Lớp 9

  • Giải Giáo Dục Công Dân Lớp 9

  • Giải Giáo Dục Công Dân Lớp 9 (Ngắn Gọn)

  • Giải Vở Bài Tập Giáo Dục Công Dân Lớp 9

  • Sách Giáo Viên Giáo Dục Công Dân Lớp 9

Lời giải:

Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật và có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Lời giải:

– Vi phạm pháp luật hình sự: buôn bán ma túy, ấu dâm, giết người, hối lộ…

– Vi phạm pháp luật hành chính: vượt đèn đỏ, đi vào đường ngược chiều…

– Vi phạm pháp luật dân sự: xô xát làm hỏng tài sản nhà nước, sử dụng hình ảnh cá nhân chưa xin phép…

– Vi phạm kỷ luật: đi làm muộn, hút thuốc tại cơ quan nhà nước…

Lời giải:

Trách nhiệm pháp lý của chủ thể vi phạm pháp luật là hậu quả pháp lý bất lợi đối với chủ thể vi phạm pháp luật thể hiện qua việc họ phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế nhà nước đã được quy định trong phần chế tài của các quy phạm pháp luật vì sự vi phạm pháp luật của họ.

Lời giải:

Trách nhiệm hình sự: là trách nhiệm của một người đã thực hiện một tội phạm, phải chịu một biện pháp cưỡng chế nhà nước là hình phạt vì việc phạm tội của họ.

VD: Anh A giết nhiều người cùng một lúc nên chịu án tù chung thân.

Trách nhiệm hành chính: là trách nhiệm của một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã thực hiện một vi phạm hành chính, phải gánh chịu một biện pháp cưỡng chế hành chính tuỳ theo mức độ vi phạm của họ.

VD: Anh A nộp phạt 200.000 đ khi điều khiển xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm.

Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm của một chủ thể phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế nhà nước nhất định khi xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tự do, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể khác hoặc khi vi phạm nghĩa vụ dân sự đối với bên có quyền.

VD: Anh C bồi thường 50 triệu đồng cho bà A khi đã xô vào bà gây tổn thương sức khỏe.

Trách nhiệm kỷ luật là trách nhiệm của một chủ thể (cá nhân hoặc tập thể) đã vi phạm kỷ luật lao động, học tập, công tác hoặc phục vụ được đề ra trong nội bộ cơ quan, tổ chức và phải chịu một hình thức kỷ kuật nhất định theo quy định của pháp luật.

VD: Anh H bị kỉ luật hạ 20% lương do thường xuyên không hoàn thành tiến độ công việc.

(Chọn một phương án đúng nhất)

A. Là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội.

B. Là hành vi trái pháp luật, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

C. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

D. Là hành vi vi phạm các quy tắc quản lí nhà nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

(Chọn một phương án đúng)

A. Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ về tài sản.

B. Hành vi vi phạm pháp luật gây nguy hiểm cho xã hội quy định trong Bộ luật hình sự.

C. Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm.

D. Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ kỉ luật lao động.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A. Vi phạm pháp luật hình sự

B. Vi phạm pháp luật dân sự

C. Vi phạm pháp luật hành chính

D. Vi phạm kỉ luật

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A. Từ đủ 13 tuổi trở lên

B. Từ đủ 14 tuổi trở lên

C. Từ đủ 15 tuổi trở lên

D. Từ đủ 16 tuổi trở lên

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

A. Ban giám hiệu áp dụng đối với học sinh vi phạm Nội quy nhà trường.

B. Bí thư Chi đoàn áp dụng đối với các đoàn viên vi phạm Điều lệ Đoàn.

C. Thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với cán bộ, công chức cơ quan vi phạm kỉ luật lao động theo quy định của pháp luật.

D. Chủ tịch Hội (Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh..) áp dụng đối với các hội viên vi phạm Điều lệ Hội.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Lời giải:

Hành vi Trách nhiệm hình sự Trách nhiệm hành chính Trách nhiệm dân sự Trách nhiệm kỉ luật
A. Đổ vật liệu phế thải, vật chướng ngại trên đường bộ gây cản trở giao thông. x
B. Dùng điện bẫy chuột gây chết người. x
C. Tự ý bỏ việc 3 ngày không có lí do. x
D. Đi xe máy vào đường ngược chiều x
E. Rải đinh hoặc vật sắc nhọn trên đường cao tốc gây hậu quả chết người. x
G. Giao hàng kém phẩm chất, không đúng theo hợp đồng mua bán x
H. Vi phạm quy định về an toàn lao động x

Câu hỏi:

Anh Tuấn sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào về việc làm của mình? Vì sao?

Lời giải:

Tuấn phải chịu trách nhiệm Hành chính và trách nhiệm dân sự. Bởi vì, anh Tuấn đã vi phạm đồng thời 2 loại vi phạm: vi phạm hành chính (đi xe vào đường ngược chiều) và làm bà Tư ngã, xe bị hỏng (bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng)

A. Lâm còn ít tuổi nên không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.

B. Lâm phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi của mình.

C. Lâm vi phạm pháp luật và phải bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi của mình.

Câu hỏi:

Em tán thành ý kiến nào trong các ý kiến trên ? Giải thích vì sao.

Lời giải:

Em tán thành ý kiến A, bởi vì 14 tuổi nên Lâm chưa phải chịu trách nhiệm Hình sự với tội danh lấy trộm máy tính. Trong trường hợp này, có thể Lâm được trả về địa phương để giáo dục.

Câu hỏi:

1 / Theo em, hành vi của ông B là hành vi gì?

2/ Ông B đã vi phạm pháp luật gì và phải chịu trách nhiệm pháp lí gì ?

Lời giải:

1/ Hành vi của ông B là hành vi vi phạm pháp luật khi đã nhận hối lộ.

2/ Hành vi nhận hối lộ và bao che hành vi buôn gỗ lậu là vi phạm pháp luật Hình sự. Ông B sẽ phải chịu trách nhiệm Hình sự.

Câu hỏi:

1/ Theo em, hành vi của người chú Ân vi phạm pháp luật gì và phải chịu trách nhiệm pháp lí gì?

2/ Nếu là Ân, em sẽ ứng xử thế nào?

Lời giải:

1/ Hành vi của chú Ân vi phạm pháp luật Hình sự. Với tội danh buôn bán hêrôin, nặng hơn khi đã dụ dỗ, lôi kéo Ân tham gia cùng.

2/ Nếu là Ân em sẽ không bị dụ dỗi, lôi kéo như trên. Em sẽ tố giác hành vi của chú cho chính quyền giải quyết.

Trả lời câu hỏi trang 65 SBT GDCD 9: Hãy nhận xét về việc làm của Tuấn?

Lời giải:

Việc làm của Tuấn vừa vi phạm đạo đức vừa vi phạm pháp luật. Đó là hành vi trộm cắp, đáng lên án.

Trả lời câu hỏi trang 66 SBT GDCD 9: 1/ Hành vi của T. là vi phạm pháp luật gì và T. đã phải chịu trách nhiệm pháp lí gì? Hình thức xử phạt áp dụng đối với T. thuộc quy định nào của Bộ luật Hình sự ?

2/ Chúng ta cần rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?

Lời giải:

1/ Hành vi của T. là vi phạm pháp luật hình sự với tội danh tội phạm giết người và T. phải chịu trách nhiệm trước pháp luật là lãnh án 3 năm tù giam.

2/ Qua câu chuyện trên ta thấy, dù hoàn cảnh thế nào cũng không nên đổ lỗi cho nó. Cần phải biết cố gắng phấn đấu, dù hoàn cảnh thế nào chúng ta cũng phải cố gắng để không vi phạm pháp luật.

Trường hợp a là đúng, Nam phải chịu trách nhiệm hình sự là do Nam cố ý phạm tội rất nghiêm trọng.

Câu 3

Do muốn có tiền tiêu xài, Nam - học sinh lớp 9 (14 tuổi), đã nhận lời chuyển một gói hàng lớn để lấy tiền. Trên đường đi đưa hàng Nam đã bị các chú công an kiểm tra và phát hiện trong gói hàng có ma tuý. Các chú công an đã giữ Nam lại.

Theo em, trong các ý kiến sau đây, ý kiến nào là đúng ? Vì sao ?

a) Nam sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự, vì vận chuyển ma tuý là phạm tội;

b)  Nam không phải chịu trách nhiệm hình sự vì ít tuổi ;

c)  Nam không phải chịu trách nhiệm hình sự, vì bị lừa, khi nhận chuyển gói hàng không biết có ma tuý ở trong.

Giải chi tiết:

Trường hợp a là đúng - Nam phải chịu trách nhiệm hình sự là do Nam cố ý phạm tội rất nghiêm trọng, Nam biết vận chuyển ma túy là sai trái nhưng vẫn cố ý phạm tội.

Câu 5

Trong các ý kiến sau, ý kiến nào đúng ? Vì sao ?

a) Bất kì ai phạm tội cũng đều phải chịu trách nhiệm hình sự ;

b) Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự;

c) Những người mắc bệnh tâm thần không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình ;

d) Người dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự ;

đ) Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm hành chính ;

e) Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra ;

Giải chi tiết:

Ý kiến đúng: (c), (e)

c) Vì những người tâm thần họ không làm chủ được hành động của mình.

e) Vì người 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về hành vi do mình gây ra và từ 18 tuổi trở lên đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự.

Ý kiến sai: (a), (b), (d), (đ)

a) Vì tùy vào mức độ, hành vi vi phạm của các đối tượng để phán xét rồi mới quyết định xử phát theo mức hành chính, kỉ luật, dân sự hay hình sự.

b) Vì theo quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự về tuổi chịu trách nhiệm hình sự, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, còn người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Như vậy, người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ bị xem xét trách nhiệm hình sự khi họ phạm tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng (do cố ý hoặc vô ý).

d) Vì người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ bị xem xét trách nhiệm hình sự khi họ phạm tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng (do cố ý hoặc vô ý).

đ) Vì theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính thì đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính là người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra.

Video liên quan

Chủ đề