Top 10 đồng tiền có giá trị nhất thế giới năm 2022

Để tránh thiệt hại tài chính khi đầu tư vào một công cụ cụ thể, bất kì ai cũng cần phải tích lũy kiến thức mới. Trong đó tìm hiểu về đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới là một điều dĩ nhiên cần dùng đến. Tham khảo ngay tổng hợp của nganhangaz.com để xem giá trị quy đổi của những đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới sang tiền Việt Nam.

Contents

  • 1 Top 12 đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới
    • 1.1 12 – Dinar libi của Libya – LYD
    • 1.2 11 – Manat của Azerbaijani – AZN
    • 1.3 10 – Đô la Canada – CAD
    • 1.4 9 – Đô la Mỹ – USD
    • 1.5 8 – Franc Thụy Sĩ – CHF
    • 1.6 7 – Euro – EURO
    • 1.7 6 – Đô la Quần đảo Cayman – KYD
    • 1.8 5 – Bảng Anh – GBP
    • 1.9 4 – Dinar của Jordan – JOD
    • 1.10 3 – Rial của Oman – OMR
    • 1.11 2 – Dinar của Bahrain – BHD
    • 1.12 1 – Dinar của Kuwait – KWD
  • 2 Đồng tiền có mệnh giá cao phổ biến nhất thế giới

12 – Dinar libi của Libya – LYD

1 LYD = 5.160 VND

Không phải đồng tiền có mệnh giá thấp nhất thế giới, ngược lại Dinar libi nằm trong top những đồng tiền có giá trị cao. Ra đời vào 1971, Dinar libi là đồng tiền của Libya. Một đất nước lớn thứ 4 ở Châu Phi và xếp hạng thứ 17 trên Thế giới. Hiện tại, Dinar Libi có 5 mệnh giá tiền giấy. Nhỏ nhất là 1 Dinar libi, lớn nhất là mệnh giá 50 Dinar libi. LYD được quản lý bởi ngân hàng Central bank của Libya.

11 – Manat của Azerbaijani – AZN

1 AZN = 13.493,71 VND

Manat là loại tiền tệ của Cộng hòa Azerbajian (phiên âm tiếng Việt: A-déc-bai-gian). Một quốc gia nằm trong vùng lục địa Á – Âu, giữa Nga và Iran. Xuất khẩu số một của Azerbaijan là dầu.

Từ manat là một từ mượn từ tiếng Nga, có nghĩa là tiền xu. Manat cũng là từ chỉ định của đồng rúp Xô Viết trong cả hai ngôn ngữ Azerbaijan và Turkmenistan.

Top đồng tiền có giá trị cao phổ biên nhất thế giới

10 – Đô la Canada – CAD

1 CAD = 18.804,15 VND

Hay còn gọi là Dollar Canada, là một loại tiền tệ của Canada. Canada là một quốc gia phát triển và nằm trong số quốc giá giàu có nất trên thế giới. Và là nước có diện tích lớn thứ hai thế giới sau Nga. Đô la Canada được chia thành 100 Cent. CAD cũng thuộc top các đồng tiền được trao đổi nhiều nhất trên thế giới.

Đô la Canada được công nhận là tiền tệ chính thức cho cả đất nước vào 1987. Tiền Canada có đồng xu và tiền giấy. Chất liệu làm nên đồng xu là Niken và đều in hình nữ hoàng Elizabeth đệ nhị. Tiền giấy thì được phát hành với 5 mệnh giá. Nhỏ nhất là tờ 5 CAD, in hình người lãnh đạo đầu tiên của đất nước. Lớn nhất là tờ 100 CAD có chân dung thủ tướng Robert Borden của Canada

Xem thêm: Danh sách ngân hàng Canada tại Việt Nam

9 – Đô la Mỹ – USD

1 USD = 22.945,50

Còn được gọi ngắn là “đô la” hay “đô” là đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ. Là một trong những đồng tiền mạnh nhất và được sử dụng phổ biến trên toàn cầu. Theo thống kê thì hai phần ba tổng số tiền đô la Mỹ được phát hành lưu thông bên ngoài đất nước. Tức là đa số các quốc gia trên thế giới, ngoài việc lưu thông đồng tiền chính thức của nước mình. Họ còn chấp nhận Đô la Mỹ như là một đồng tiền thông dụng thứ 2.

Đồng tiền Đô la Mỹ được quản lý bởi các ngân hàng thuộc cụ dự trữ Liên bảng. Các mệnh giá tiền đều được in bởi Cục khắc và in Hoa Kỳ. Mệnh giá nhỏ nhất là 1 dollar. Mệnh giá lớn nhất hiện ny là đồng 100 dollar. Trong quá khứ đã từng xuất hiện những đồng mệnh giá lớn hơn, đến 100.000 đô la. Thực chất chúng không có giá trị vì đã có lệnh ngừng lưu hành từ năm 1969.

8 – Franc Thụy Sĩ – CHF

1 CHF = 25.523,18 VND

Là đồng tiền hợp pháp của Thụy Sĩ – một quốc gia đứng đầu về thành tự bao gồm tính minh bạch của chính phủ, chất lượng cuộc sống. Đồng CHF cũng được chấp nhận tại Campione, Italia. Ngân hàng Trung ương Thụy Sĩ c ó trách nhiệm in tiền giấy. Xưởng đúc tiền chịu trách nhiệm sản xuất tiền xu/ Franc Thụy Sĩ là đồng Franc duy nhất còn được phát hành tại Châu Âu.

7 – Euro – EURO

1 Euro = 27.810,02 VND

Là đồng tiền chung Châu Âu, đơn vị tiền tệ chính thức trong 19 nước thành viên của Liên minh Châu Âu trong số 27 nước. Một số nước như Thụy Điển, Đan Mạch tiếp tục lưu hành đồng tiền riêng do lo ngại đồng Euro sẽ giảm bớt chủ quyền. Bên cạnh đó, một số quốc gia không thuộc khối EU vẫn sử dụng Euro như là loại tiền tệ chính như Kosovo, Andorra.

Tiền giấy Euro có 7 mệnh giá: 5 Euro, 10 Euro 20 Euro 50 Euro, 100 Euro, 200 Euro và 500 Euro. Mặt trước in hình một cửa sổ hay phần trước của một cánh cửa. Mặt sau là hình một chiếc cầu. Bảy loại mệnh giá được in với bảy loại mầu sắc khác nhau để giúp thêm việc nhận diện. Kích thước của các đồng tiền cũng tăng dần tương ứng với giá trị đồng tiền.

6 – Đô la Quần đảo Cayman – KYD

1 KYD = 27.561,05 VND

Đô la quần đảo Cayman như tên gọi là mã tiền tệ của quần đảo Cayman. KYD được chia nhỏ thành 100cent và được quy định bởi chính quyền tiền tệ Cayman. Cayman Quần đảo Cayman là một lãnh thổ hải ngoại của Anh tự trị ở phía tay biển Caribbean.

Hòn đảo nhỏ này trở thành nơi có sức hấp dẫn lớn đối với giới đầu tư giầu có vì nằm trong “danh sách đen” về trốn thuế. “Thiên đường thuế” Cayman cung cấp dịch vụ ngân hàng hải ngoại cho các cá nhân và doanh nghiệp nước ngoài giúp họ không phải trả thuế thu nhập.

Tham khảo thêm: Nộp thuế ở ngân hàng nào

5 – Bảng Anh – GBP

1 GBP = 32.390,50 VND

Là đơn vị tiền tệ của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Một bảng Anh gồm 100 xu. Là đồng tiền được sử dụng xuyên suốt kể từ khi Anh còn là thành viên của EU. Ký hiệu của đồng Bảng ban đầu có hai gạch trên thân, sau này mới chuyển thành một gạch.

Tiền kim loại do Xưởng đúc tiền Hoàng gia phát hành. Bao gồm các mệnh giá 1 xu, 2 xu, 5 xu, 10 xu, 20 xu, 50 xu, 1 bảng, 2 bảng. Tiền giấy do Ngân hàng Anh, ngân hàng Scotland và Bắc Ireland phát hành. Loại tiền giấy đang sử dụng đều có in hình một số nhân vật lịch sử gắn với nước Anh. Có cả tiền giấy 100 bảng, nhưng không lưu thông trên thị trường vì lý do an toàn.

Đồng tiền có mệnh giá cao phổ biến nhất thế giới

4 – Dinar của Jordan – JOD

1 JOD = 32.371,93 VND

JOD là đồng tiền của Vương quốc Hashemite Jordan. Là một quốc gia Ả Raappj tại Trung Đông. Jordan cùng với Israel phân chia Biển Chết. Phần lớn lãnh thổ bị bao phủ bởi san mạc Arabia. Tuy nhiên vùng phía Bức giáp với sông nên vẫn coi là vùng đất màu mỡ.

3 – Rial của Oman – OMR

1 OMR = 59.614,26 VND

OMR là loại tiền thông dụng tại Vương quốc Hồi Giáo Oman. Oman có vị trí quan trọng chiến lược tại cửa vịnh Ba Tư và có biên giới trên bộ với các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Tuy không phải là các tên thường xuyên được nhắc tới. Song đất nước này sở hữu một nền kinh tế khá vững mạnh. Người dân được tận hưởng tiêu chuẩn cuộc sống cao nhờ thu nhập đến từ ngành công nghiệp dầu khí.

Rial Oman được giới thiệu vào năm 1972. Có 5 mệnh giá tiền xu và có 8 mệnh giá tiền giấy. OMR được chia thành 1000 baisa. Rial Oman được quy định bởi Central Bank của Oman

2 – Dinar của Bahrain – BHD

1 BHD = 60.270,30 VND

Dinar Bahrain là đồng tiền của vương quốc Bahrain. Bahrain là đảo quốc nằm giữa Qatar và duyên hải đông bắc của Ả Rập Xê Út. Là quốc gia có nền kinh tế dầu mỏ phát triển. Có chỉ số phát triển con người ở mức cao. Được ngân hàng thế giới công nhận là một nền kinh tế thu nhập cao. Dinar Bahrain được chia thành 1000 Fils. Xuất hiện lần đầu tiên từ năm 1965.

1 – Dinar của Kuwait – KWD

1 KWD = 77.550,60

Dinar Kuwaiti là tiền tệ có giá trị đắt nhất thế giới. Nhà nước Kuwai nằm ở Tây Á, có biên giới với Irag và Arab Saudi. KWD được phát hành vào năm 1961 sau khi Kuuwait giành độc lập từ Anh. Đồng KWD giấy có mệnh giá nhỏ nhất là ¼ KWD và lớn nhất là 20 KWD.

Giá trị của đồng Dinar Kuwwait cao nhờ xuất khẩu dầu mỏ. Trong nhiều năm nó không bị mất giá mà luôn có xu hướng tăng nhờ lượng dự trữ ngoại tệ rất lớn và thặng dư thương mại từ xuất khẩu dầu mỏ.

Xem thêm: Nếu bạn là trader forex thì thể bỏ sót: Top 10 Sàn forex uy tín nhất thế giới

Đồng tiền có mệnh giá cao phổ biến nhất thế giới

Mặc dù Dinar Kuwaiti chiếm lĩnh vị trí đồng tiền có giá trị cao nhất trong nhiều năm. Nhưng hiếm khi được sử dụng. Cho nên về độ thông dụng của đồng tiền mệnh giá cao thì phải nhắc đến đầu tiền là đô la Mỹ. Minh chứng là đi khắp thế giới, mọi người có thể đổi tiền ra đô la Mỹ. Thứ hai là sự phổ biến của đồng Euro. Và xếp thứ 3 là bảng Anh.

Hy vọng với những thông tin bổ ích về đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới đã giúp mọi người có cái nhìn tổng quát nhất về tiền tệ. Một quốc gia sở hữu tiền tệ lớn không hẳn là quốc gia giàu nhất. Mà giá trị tiền tệ là yếu tố xác định đất nước đó đang kiểm soát tốt lạm phát.

*** Giá trị quy đổi ngoại tệ mang giá trị tham khảo vì được cập nhật vào ngày viết bài.

Tham khảo thêm

  • Các mệnh giá tiền Campuchia
  • App kiếm tiền online không cần vốn

Kể từ đầu năm 2020, hầu như mọi nền kinh tế trên thế giới đã phải thay đổi và thích nghi với những thay đổi do đại dịch toàn cầu Covid-19 mang lại. Đáng ngạc nhiên, bất chấp tất cả các cuộc đấu tranh mà các quốc gia trên thế giới phải đối mặt, không có nhiều thay đổi liên quan đến việc định vị các loại tiền tệ cao nhất trên thế giới.ince the beginning of 2020, virtually every economy in the world has had to shift and adapt to the changes brought on by the COVID-19 global pandemic. Somewhat surprisingly, despite all the struggles faced by countries around the world, not a whole lot changed in regards to the positioning of the highest currencies in the world.

Vào thời điểm này, có khoảng 180 loại tiền tệ được Liên Hợp Quốc công nhận và chúng ta sẽ xem xét 10 loại tiền tệ mạnh nhất trên thế giới trên thị trường ngoại hối, vì chúng đứng trước tỷ giá hối đoái của tỷ giá hối đoái Tiền tệ được giao dịch cao nhất trên thế giới - đô la Mỹ (USD).

*Tất cả các tỷ giá hối đoái được thu thập bằng cách sử dụng dữ liệu tiền tệ lưu trữ của Google Finance.

Tò mò về đầu kia của quang phổ? Hãy xem blog của chúng tôi về các loại tiền tệ thấp nhất trên thế giới vào năm 2022.lowest currencies in the world in 2022.

Danh sách 10 loại tiền tệ cao nhất trên thế giới:

#1: Kuwaiti Dinar (KWD): [$ 3,30 USD = 1 kwd]

Mặc dù đây có thể không phải là quốc gia lớn nhất, nhưng sự đóng góp của Kuwait, cho ngành công nghiệp dầu mỏ toàn cầu đã khiến nó trở thành một trong những quốc gia giàu nhất thế giới với khối lượng ước tính là 71,58 tỷ đô la. Điều này tiếp tục làm cho Kuwaiti Dinar trở thành loại tiền mạnh nhất trên thế giới.

#2: Bahraini Dinar (BHD): & nbsp; [$ 2,65 USD = 1 BHD]

Một quốc gia khác được biết đến với xuất khẩu nhiều hơn quy mô của nó, Bahrain cũng đã tạo ra sự giàu có từ việc xuất khẩu các sản phẩm dầu mỏ - hơn 69 tỷ đô la cho đến nay. Điều này đã đóng góp đáng kể vào sức mạnh liên tục của Bahraini Dinar vì nó vẫn là loại tiền đắt thứ hai trên thế giới.

#3: Omani rial (OMR): & nbsp; [$ 2,60 USD = 1 OMR]

Ô -man là một nền kinh tế mạnh mẽ khác mà Lôi đã tạo ra sự giàu có từ việc xuất khẩu trữ lượng dầu. Điều đáng chú ý là mặc dù Ô -man có ít dự trữ dầu nhất ở khu vực này trên thế giới, nhưng vị trí của nó ở Vịnh Ba Tư thực sự cho phép nó kiểm soát một khối lượng dầu lớn hơn vì kích thước dự trữ của nó. Điều này chắc chắn đã góp phần vào đồng tiền quốc gia của nó vẫn là một trong những loại tiền tệ mạnh nhất trên thế giới.

#4: Jordan Dinar (JOD): & NBSP; [$ 1,41 USD - 1 JOD]

Thay vì xuất khẩu dựa trên dầu mỏ như 3 quốc gia hàng đầu, nền kinh tế Jordan, nhỏ và đa dạng. Khác nhau, từ thương mại và tài chính đến sản xuất và khai thác, có rất nhiều lý do tại sao Dinar Jordan là một trong những loại tiền tệ mạnh nhất trên thế giới.

#5: Pound Sterling (GBP): & NBSP; [$ 1,34 USD = 1 GBP]

Được công nhận là tiền tệ chính thức của Vương quốc Anh, cũng như nhiều vùng lãnh thổ và sự phụ thuộc của Vương quốc Anh, đồng bảng Anh, đồng bảng Anh có nhiều hình thức. Mặc dù một số vùng lãnh thổ phát hành các phiên bản độc đáo của riêng họ của bảng Anh, như bảng Anh hoặc Gibraltar Pound có thể nhận ra, nhưng chúng có giá trị như nhau với tất cả các hình thức tiền tệ khác.

#6: Đô la Quần đảo Cayman (KYD): & NBSP; [$ 1,20 USD = 1 KYD]

Không có gì ngạc nhiên khi đồng đô la Quần đảo Cayman là một trong những loại tiền tệ mạnh nhất trên thế giới, đặc biệt là vì khu vực này là một thiên đường thuế phổ biến. Trên thực tế, Quần đảo Cayman cung cấp các dịch vụ ngân hàng ngoài khơi cho hàng ngàn quỹ phòng hộ, công ty bảo hiểm và tổ chức tài chính, thay vì nguồn tiền tệ lớn nhất của họ dựa trên việc xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên như một số loại tiền tệ phổ biến khác.

#7: Euro (EUR): & NBSP; [$ 1,12 USD = 1 EUR]

Euro là loại tiền tệ chính thức của nhóm các quốc gia được gọi là khu vực Euro (hay Eurozone), chiếm 19 trong số 27 quốc gia châu Âu trong Liên minh châu Âu. Vì điều này bao gồm một số quốc gia giàu có nhất thế giới, & NBSP; Đồng euro tiếp tục duy trì mạnh mẽ hàng năm.

#8: Thụy Sĩ franc (CHF): & nbsp; [$ 1,08 USD = 1 CHF]

Vì Thụy Sĩ là một nền kinh tế giàu có, ổn định như vậy, đồng franc Thụy Sĩ được coi là một loại tiền tệ haven an toàn do sự ổn định của nó. Rốt cuộc, ai sẽ muốn giao dịch với một loại tiền tệ mà rất đáng tin cậy?

#9: Đô la Mỹ (USD)

Chúng ta có thể nói gì rằng bạn đã thắng được đã biết về USD? Nó là loại tiền quốc gia chính thức của Hoa Kỳ, và nó cũng là loại tiền tệ được giao dịch rộng rãi nhất trên hành tinh, đó là lý do tại sao chúng tôi sử dụng nó làm cơ sở mà chúng tôi đo lường sức mạnh của các loại tiền tệ khác. Miễn là USD vẫn là một loại tiền tệ được sử dụng rộng rãi như vậy, chúng tôi tin rằng nó sẽ tiếp tục nằm trong danh sách các loại tiền tệ có giá trị cao nhất trên thế giới trong nhiều năm tới.

#10: Đô la Canada (CAD): & NBSP; [$ 0,79 USD = 1 CAD]

Hầu hết mọi người không nghĩ về uranium khi họ nghĩ về Canada, nhưng sự thật của vấn đề là Canada nắm giữ nguồn cung uranium lớn thứ hai trên thế giới, bên cạnh trữ lượng dầu thô khổng lồ. Không giống như nhiều quốc gia khác, vì mối liên hệ nặng nề của nó với Hoa Kỳ thông qua thương mại, đồng đô la Canada dao động đáng kể dựa trên giá trị liên tục của USD.

Những đề cập đáng kính:

#11: Dollar Singapore (SGD): & NBSP; [$ 0,74 USD = 1 SGD]

#12: Dollar Brunei (BND): & NBSP; [$ 0,74 USD = 1 bnd]

#13: Đô la Úc (AUD): & NBSP; [$ 0,71 USD = 1 AUD]

#14: Đô la New Zealand (New Zealand): & NBSP; [0,66 USD = 1 New Zealand]

#15: Libya Dinar (LYD): & NBSP; [$ 0,22 USD = 1 LYD]

10 loại tiền tệ có giá trị nhất là gì?

10 tiền tệ có giá trị nhất trên thế giới..
Kuwaiti Dinar (KWD) Kuwaiti Dinar là loại tiền tệ chính thức của Bang Kuwait và hiện là loại tiền tệ mạnh nhất thế giới. ....
Bahraini Dinar (Bhd) ....
Omani rial (OMR) ....
Jordan Dinar (JOD) ....
Pound Sterling (GBP) ....
Quần đảo Cayman Đô la (KYD) ....
Euro (EUR) ....
Thụy Sĩ (CHF).

Tiền tệ nào có giá trị cao nhất trên thế giới?

Kuwaiti Dinar (KWD) là loại tiền có giá trị nhất trên thế giới.Kuwaiti Dinar (KWD) is the most valuable currency in the world.

10 quốc gia hàng đầu nào có tiền tệ cao nhất?

10 loại tiền tệ cao nhất trên thế giới là:..
Kuwaiti Dinar ..
Bahrain Dinar ..
Ô -man Rial ..
Jordan Dinar ..
Anh đồng bảng Anh ..
Đô la Quần đảo Cayman ..
Euro châu Âu ..
Thụy Sĩ Franc ..

20 loại tiền tệ hàng đầu trên thế giới là gì?

20 tiền tệ mạnh nhất trên thế giới (2021)..
Kuwaiti Dinar: KWD.Kuwaiti Dinar là loại tiền tệ mạnh nhất thế giới trên thế giới.....
Bahraini Dinar: Bhd.....
Omani Rial: OMR.....
Jordan Dinar: Jod.....
Bảng Anh: GBP (£) ....
Quần đảo Cayman Đô la - Kyd.....
Euro châu Âu - Eur.....
Thụy Sĩ (CHF).

Chủ đề