Tổng hợp phương trình hóa học lớp 11 học kì 1

Chuỗi phản ứng hữu cơ 11

Chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ lớp 11 Hay Có đáp án được VnDoc biên soạn tổng hợp các chuỗi phản ứng hữu cơ 11 sẽ xuất hiện trong chương trình hóa học 11. Giúp các bạn học sinh rèn luyện cũng như ghi nhớ các tính chất, cách chuyển hóa. Mời các bạn tham khảo.

  • Bài tập về ankan Hay Có đáp án
  • Bảng nhận biết các chất hữu cơ
  • 100 Bài tập hóa hữu cơ Hay và Khó có lời giải chi tiết
  • Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa
  • Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2 Hay Chi tiết

Hướng dẫn giải bài tập chuỗi phản ứng hữu cơ

Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng

(1) CH3COONa + NaOH→ CH4 + Na2CO3

(2) CH4 + Cl2

CH3Cl + HCl

(3) CH3Cl + Cl2

CH2Cl2 + HCl

(4) CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl

(5) CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl

(6) 2CH4 → C2H6 + H2

(7) C2H6 → C2H4 + H2

(8) C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2

(9) C2H4Cl2 → C2H3Cl + HCl

(10) C2H3Cl

(-CH2CHCl-)n

Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng

(1) (C6H10O5)n + nH2O

nC6H12O6

(2) C6H12O6

2C2H5OH + 2CO2

(3) C2H5OH + O2

CH3COOH + H2O

(4) C2H4 + HCl→ C2H5Cl

(5) CH3Cl + C2H5Cl + 2Na → 2NaCl + C3H8

(6) C3H8 → C2H4 + CH4

(7) 3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2

(8) C2H5OH + O2 → CH3CHO + H2O

(9) CH3CHO + H2

C2H5OH

(10) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

(11) 2CH3COOH + LiAlH4 + 2H2O → 2C2H5OH + LiOH + Al(OH)3

Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng

(1) C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl

(2) C2H5Cl + KOH

C2H5OH + KCl + C2H4 + H2O

(3) C2H4 + H2O

C2H5OH

(4) C2H5OH C2H4 + H2O

(5) C2H4 + Br2 → C2H4Br2

(6) C2H4Br2 + NaOH → C2H4(OH)2 + NaBr

Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng

(1) CaCO3 CaO + CO2

(2) CaO + 3C

CaC2 + CO

(3) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

C2H2 + H2

C2H4

C2H4 + H2 C2H6

C2H6 + Cl2

C2H5Cl + HCl

C2H5Cl → C2H4 + HCl

(9) C2H2 +HCl

C2H3Cl

(10) C2H3Cl + HCl → C2H4Cl2

(11) 2NaOH + C2H4Cl2 → CH3CHO + H2O + 2NaCl

(12) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng

(1) Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4

(2) 2CH4 → C2H2 + 2H2

(3) C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

(4) C2Ag2 + 2HCl → C2H2 + 2AgCl

(5) C2H2 + H2O → CH3CHO

(6) CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa + 3H2O + Cu2O

(7) CH3COONa + H2O → CH3COOH + NaOH

(8) 2CH≡CH

CH2=CH-C≡CH

(9) C4H4 + H2 → C4H6

(10) CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n

Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

C2H2 + HCl → C2H3Cl

..............................................

Trên đây VnDoc biên soạn là 12 chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ hóa 11, tổng hợp các chuỗi phản ứng hữu cơ trong chương trình hóa học lớp 11, giúp các bạn học sinh luyện tập rèn luyện ghi nhớ tính chất cũng như các phương trình hóa học của các bài, mối liên hệ giữa các phương trình hóa học. Từ đó vận dụng giải các dạng bài tập liên quan đến chuỗi phản ứng.

Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Hóa hữu cơ 11 là một trong những phần kiến thức trọng tâm trong chương trình Hóa học cấp 3. Lý thuyết xoay quanh chủ đề này có tính ứng dụng cao, là nền tảng để học tốt mảng Hóa hữu cơ lớp 12. Các em hãy cùng Marathon Education đọc ngay bài viết bên dưới đây để ôn tập về lý thuyết cơ bản và các phương trình Hóa hữu cơ 11 thường gặp.

>>> Xem thêm: Tổng Hợp Lý Thuyết Đại Cương Về Hóa Hữu Cơ

Khái quát về Hóa hữu cơ 11

Khái niệm

Hợp chất hữu cơ được định nghĩa là các hợp chất của cacbon (trừ oxit của cacbon, muối cacbua, muối cacbonat, muối xianua).

Phân loại các hợp chất hữu cơ

Trong chương trình Hóa hữu cơ 11, hợp chất hữu cơ sẽ được phân loại thành 2 nhóm, đó chính là hiđrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon. 

Hidrocacbon là loại hợp chất hữu cơ đơn giản nhất. Trong thành phần phân tử chỉ chứa hai nguyên tố là cacbon và hidro.

  • Hidrocacbon mạch hở:
    • Hidrocacbon no: Ankan 
    • Hidrocacbon không no có một nối đôi: Anken 
    • Hidrcacbon không no có hai nối đôi: Ankadien
  •  Hidrocacbon mạch vòng:
    • Hidrocacbon no: Xicloankan
    • Hidrocacbon mạch vòng: Aren

Dẫn xuất của hidrocacbon là các hợp chất mà trong phân tử của chất này ngoài C, H ra còn có một số hay nhiều nguyên tố khác như O, N, S, halogen…

  • Dẫn xuất halogen: R – X (R là gốc hidrocacbon)
  • Hợp chất chứa nhóm chức: – OH – : ancol; – O – : ete; – COOH: axit…

>>> Xem thêm:

Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8, 9, 10 Cách Đọc Và Mẹo Nhớ Nhanh

Bảng Hóa Trị Lớp 8 Về Các Nguyên Tố Hóa Học Thường Gặp Và Bài Ca Hóa Trị

  Nguyên Tố Hóa Học Là Gì? Lý Thuyết Về Nguyên Tố Hóa Học

Đặc điểm chung

  • Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có sự góp mặt của 2 nguyên tố chính là C và H. Ngoài ra, hợp chất hữu cơ có thể chứa các nguyên tố khác như O, N, P, halogen… 
  • Liên kết chủ yếu có trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
  • Các hợp chất hữu cơ hầu hết đều dễ bay hơi, dễ cháy cũng như kém bền với nhiệt.
  • Các phản ứng trong hoá học hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn. Những phản ứng này thường xảy ra trong điều kiện phải đun nóng và có các chất xúc tác.

>>> Xem thêm: Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại Là Gì? Ý Nghĩa Và Mẹo Nhớ Nhanh

Các phương trình trong chương trình Hóa hữu cơ 11

Dưới đây là một số phương trình hóa học trong chương trình Hóa hữu cơ 11 mà các em cần thuộc nằm lòng.

Ankan

\begin{aligned} &\circ CH_4+Cl_2\xrightarrow{ánh\ sáng}CH_3Cl+HCl\\ &\circ CH_3-CH_3+Cl_2\xrightarrow{ánh\ sáng}CH_3-CH_2Cl+HCl \end{aligned}

  • Phản ứng tách và oxi hóa của ankan 

\begin{aligned} &\circ CH_3-CH_3\xrightarrow[xt]{t^o}CH_2=CH_2+H_2\\ &\circ C_4H_{10}\xrightarrow{cracking}CH_4+C_3H_6\\ &\circ 2CH_4\xrightarrow[làm\ lạnh\ nhanh]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ &\circ CH_4+O_2\xrightarrow[xt]{t^o}HCHO+H_2O\\ \end{aligned}

\begin{aligned} &\circ CH_3CHOONa+NaOH\xrightarrow[CaO]{t^o}CH_4+Na_2CO_3 \text{ (phản ứng giảm mạch cacbon)}\\ &\circ Al_4C_3+12H_2O\to 3CH_4+4Al(OH)_3 \end{aligned}

Anken

  • Phản ứng cộng vào liên kết đôi 

\begin{aligned} &\circ CH_2=CH_2+H_2\xrightarrow[Ni]{t^o}CH_3-CH_3\\ &\circ CH_2=CH-CH_3+H_2\xrightarrow[Ni]{t^o}CH_3-CH_2-CH_3\\ &\circ CH_3=CH-CH_2+HCl\to CH_3-CHCl-CH_3\\ &\circ nCH_2=CH_2\xrightarrow{t^o,\ xt,\ p}\sout{\ (\ }CH_2-CH_2\sout{\ )\ }_n\\ &\circ nCH_3=CH-CH_2\xrightarrow{t^o,\ xt,\ p}\sout{\ (\ }CH(CH_3)-CH_2\sout{\ )\ }_n\\ &\circ 3CH_2=CH_2+2KMnO_4+4H_2O\to 3HOCH_2-CH_2OH+2KOH+2MnO_2\\ \end{aligned}

\begin{aligned} &\circ C_2H_2+H_2 \xrightarrow[Pd/\ PbCO_3]{t^o}C_2H_4\\ &\circ CH_3-CH_2OH\xrightarrow[H_2SO_4\ đặc]{170^oC}CH_2=CH_2+H_2O\\ \end{aligned}

Ankin

CH\equiv CH+H_2 \xrightarrow[Ni]{t^o}CH_2=CH_2

  • Phản ứng trùng hợp của ankin 

\begin{aligned} &\footnotesize\circ\text{Phản ứng Đime hóa}\\ &2CH \equiv CH \xrightarrow[NH_4Cl,\ Cu_2Cl_2]{t^o} CH\equiv C-CH=CH2\\ &\footnotesize\circ\text{Phản ứng Trime hóa}\\ &3CH \equiv CH \xrightarrow{600^oC} C_6H_6\\ &\footnotesize\circ\text{Phản ứng Polime hóa}\\ &nCH\equiv CH \xrightarrow{xt,\ t^o,\ p} \sout{\ (\ }CH \equiv CH \sout{\ )\ }_n\\ \end{aligned}

Ankin + AgNO3: Dẫn khí axetilen vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3 thu được kết tủa màu vàng.

CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\to CAg\equiv CAg+2NH_4NO_3

\begin{aligned} &\footnotesize\circ\text{Nhiệt phân metan}\\ &2CH_4\xrightarrow[làm\ lạnh\ nhanh]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ &\footnotesize\circ\text{Thủy phân }CaC_2\text{ (có trong đất đèn)}\\ &CaC_2+H_2O\to Ca(OH)_2+C_2H_2\\ \end{aligned}

Ankađien

  • Phản ứng cộng của ankađien

\begin{aligned} &\circ CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\xrightarrow[Ni]{t^o}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\\ &\circ CH_2=CH-CCH+H_2\xrightarrow[Pd/\ PbCO_3]{t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\\ &\circ CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\xrightarrow{-80^oC}CH_2Br-CHBr-CH=CH_2\\ &\circ CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\xrightarrow{-80^oC}CH_2Br-CH=CH-CH_2Br\\ \end{aligned}

  • Phản ứng điều chế ankađien 

\begin{aligned} &\circ nCH_2=CH-CH=CH_2 \xrightarrow{xt,\ t^o,\ p} \sout{\ (\ }CH_2-CH=CH-CH_2\sout{\ )\ }_n\\ &\circ CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 \xrightarrow[xt]{t^o}CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\\ \end{aligned}

Benzen

Sitren vừa có tính chất giống anken (nối đôi ở nhánh), vừa có tính chất giống benzen (có vòng thơm).

  • Phản trùng hợp của stiren

  • Phản ứng đặc trưng của ancol 

\begin{aligned} &\circ 2C_2H_5OH+2Na\to 2C_2H_5ONa+H_2\\ &\circ 2C_3H_5(OH)_3+Cu(OH)_2\to [C_3H_5(OH)_2O]_2Cu+2H_2O\\ &\circ C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_4\ đặc]{170^o C}C_2H_4+H_2O\\ &\circ C_2H_5OH+HCl\xrightarrow{t^o}C_2H_5Cl+H_2O\\ &\circ C_2H_5OH+CuO\xrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\\ &\circ CH_3OH+C_2H_5OH \xrightarrow[H_2SO_4\ đặc]{140^o C}C_2H_5OCH_3+H_2O\\ &\circ C_2H_6O+3O_2 \xrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ \end{aligned}

\begin{aligned} &\circ C_2H_4+H_2O \xrightarrow{H^+}C_2H_5OH\\ &\circ C_6H_{12}O_6 \xrightarrow[men\ rượu]{t^o}2C_2H_5OH+2H_2O \end{aligned}

  • Phản ứng đặc trưng của phenol

  • Phản ứng đặc trưng của anđehit

\begin{aligned} &\circ CH_3CHO+H_2 \xrightarrow[Ni]{t^o}C_2H_5OH\\ &\circ CH_3CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\to CH_3COONH_4+2Ag+2NH_4NO_3\\ &\circ 2CH_3CHO+O_2 \xrightarrow[xt]{t^o}2CH_3COOH\\ \end{aligned}

  • Phản ứng điều chế anđehit

\begin{aligned} &\circ CH_4+O_2\xrightarrow[xt]{t^o}HCHO+H_2O\\ &\circ C_2H_4+O_2\xrightarrow[xt]{t^o}CH_3CHO\\ &\circ C_2H_2+H_2O\xrightarrow[HgSO_4]{H_2SO_4}CH_3CHO\\ &\circ C_2H_5OH+CuO\xrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H2O \end{aligned}

  • Phản ứng đặc trưng của xeton

\begin{aligned} &\circ CH_3COCH_3+H_2 \xrightarrow{t^o} CH_3CHOHCH_3\\ &\circ CH_3CHOHCH_3+CuO \xrightarrow{t^o} CH_3COCH_3+Cu+H_2O \end{aligned}

Axit hữu cơ thường là axit yếu. Tuy nhiên, những axit này vẫn có đầy đủ các tính chất hóa học của một axit và một số tính chất khác. 

\begin{aligned} &\bull CH_3COOH+Na\to CH_3COONa+12H_2\\ &\bull CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O\\ &\bull 2CH_3COOH+CaCO_3\to (CH_3COO)_2Ca+CO_2+H_2O\\ &\bull 2CH_3COOH+MgO\to (CH_3COO)_2Mg+H_2O\\ &\bull CH_3COOH+C_2H_5OH \xrightarrow[H^+]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ &\bull CH_3OH+CO \xrightarrow{t^o}CH_3COOH\\ &\bull C_2H_5OH+O_2 \xrightarrow{men\ giấm}CH_3COOH+H_2O\\ &\bull 2CH_3CHO+O_2 \xrightarrow[xt]{t^o}2CH_3COOH\\ &\bull 2CH_3CH_2CH_3CH_2+5O_2\xrightarrow[xt]{t^o}4CH_3COOH+2H_2O \end{aligned}

Học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại Marathon Education

Marathon Education là nền tảng học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình giảng dạy bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Marathon Education sẽ giúp các em lấy lại căn bản, bứt phá điểm số và nâng cao thành tích học tập.

  Bỏ Túi 6 Phương Pháp Học Tốt Hóa 11 Hiệu Quả

Tại Marathon, các em sẽ được giảng dạy bởi các thầy cô thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi toàn quốc. Các thầy cô đều có học vị từ Thạc Sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong giáo dục. Bằng phương pháp dạy sáng tạo, gần gũi, các thầy cô sẽ giúp các em tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Marathon Education còn có đội ngũ cố vấn học tập chuyên môn luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học tập và cá nhân hóa lộ trình học tập của mình.

Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của Marathon Education luôn đảm bảo đường truyền ổn định chống giật/lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.

Nhờ nền tảng học livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, các em có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.

Khi trở thành học viên tại Marathon Education, các em còn nhận được các sổ tay Toán – Lý – Hóa “siêu xịn” tổng hợp toàn bộ công thức và nội dung môn học được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng và chỉn chu giúp các em học tập và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.

  13 Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Nhanh Và Chính Xác

Marathon Education cam kết đầu ra 7+ hoặc ít nhất tăng 3 điểm cho học viên. Nếu không đạt điểm số như cam kết, Marathon sẽ hoàn trả các em 100% học phí. Các em hãy nhanh tay đăng ký học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – lớp 12 năm học 2022 – 2023 tại Marathon Education ngay hôm nay để được hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39% giảm từ 699K chỉ còn 399K.

Các khóa học online tại Marathon Education

Hóa hữu cơ 11 đóng vai trò nền tảng và là phần kiến thức quan trọng trong chương trình cấp 3. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết, các em sẽ hệ thống lại kiến thức đã học một cách tốt hơn. Chúc các em luôn có những giờ học hiệu quả và đạt nhiều thành công trong học tập!

Video liên quan

Chủ đề