Tổng hợp các phương trình hóa học lớp 12

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm


Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm


Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm


Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm


Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm


advertisement

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm


Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm


Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm


Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm


Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm


So sánh các chất hoá học phổ biến.

Sm2O3 và Sm

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ytterbi(III) sunphat và chất Ytterbi(III) hidroxit

Chuyên đề Hóa học 12 Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

A. Phương pháp và ví dụ chuỗi phản ứng hóa học của kim loại

Lý thuyết và Phương pháp giải

Nắm chắc các tính chất hóa học chung và các tính chất đặc trưng của từng nhóm kim loại để vận dụng viết phương trình phản ứng.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Fe FeCl3 FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe

Đáp án hướng dẫn giải

(1) 2Fe + Cl2 → 2FeCl3

(2) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

(3) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

(4) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

(5) 2Fe(OH)3 −tº→ Fe2O3 + 3H2O

(6) Fe2O3 + 2Al −tº→ 2Fe + Al2O3

Bài 2: Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

Tổng hợp các phương trình hóa học lớp 12

Cho biết: A1 là oxit kim loại A có điện tích hạt nhân là: 3,2.10-18 Culong; B1 là oxit phi kim B có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p2

Đáp án hướng dẫn giải

Số điện tích hạt nhân của A = (3,2.10-18)/(1,6.10-19) = 20(Ca)

Vậy A1 là CaO.

B ở chu kì 2, nhóm IV A ⇒ (B là cacbon). Vậy B1 là CO2

Các phản ứng:

(1) CaCO3 CaO + CO2

(M) (A1) (B1)

(2) CaO + H2O → Ca(OH)2

D1 (A2)

(3) Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

(D3) (A3)

(4) CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

(D3) ( M)

(5) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

(E1) (B2)

(6) Ba(HCO3)2 + 2KOH → K2CO3 + BaCO3 + 2H2O

(E2) (B3)

(7) CO2 + CaS → CaCO3 + K2S

E3

Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Tổng hợp các phương trình hóa học lớp 12

Đáp án hướng dẫn giải

(1) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

(2) NaCl + H2O NaClO + H2 (không có màng ngăn)

(Có thể cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH)

(3) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH

(4) 2NaCl nóng chảy 2Na + Cl2

(5) NaOH nóng chảy 4Na + O2 + 2H2O

(6) 2Na + H2O → 2NaOH + H2

(7) NaOH + CO2 dư → NaHCO3

(8) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

B. Bài tập trắc nghiệm chuỗi phản ứng hóa học của kim loại

Bài 1: Cho các chất sau: Fe, FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeO, Fe2O3. Những chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:

  1. Fe, FeO, Fe2O3.
  1. FeO, FeCl2, FeSO4.
  1. Fe, FeCl2, FeCl3.
  1. Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3.

Đáp án hướng dẫn giải B

Bài 2: Cho sơ đồ sau:

Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.

Số phương trình phản ứng oxi hóa - khử trong dãy là:

  1. 3
  1. 4
  1. 5
  1. 6

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án B

Những phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa - khử

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3

2Fe(OH)3 −tº→ Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 2Al −tº→ 2Fe + Al2O3

Fe + Cl2 → FeCl3

Bài 3: Phương trình phản ứng nào sau đây viết sai?

  1. FeCO3 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + CO2 + H2O
  1. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
  1. 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
  1. Fe2O3 + 6HNO3 đặc −tº→ 2Fe(NO3)3 + 3H2O.

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án B

3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO + 3CO2

Bài 4: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng dư chất nào sau đây?

  1. Mg
  1. Cu
  1. Ba
  1. Na

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án: B

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Bài 5: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng oxi hóa - khử là:

  1. 5
  1. 6
  1. 7
  1. 8

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án: C

Bài 6: Khi nung nóng hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)2 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn là: