Toán lớp 6 phép trừ và phép chia năm 2024

Dưới đây là giải chi tiết các bài toán lớp 6 trang 22-25, bài từ 41 đến 55 trong sách giáo khoa Toán 6 của Mytour. Hệ thống lý thuyết được tổng hợp một cách cụ thể và đầy đủ, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép trừ và phép chia một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Để tiếp tục, học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 16, 17 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 27, 28, 29 để nắm vững kiến thức và học tốt hơn môn Toán lớp 6.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ, một phép chia là số tự nhiên. Học sinh nắm được mỗi quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư

1. Phép trừ hai số tự nhiên.

Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x.

Trong phép trừ a – b = x

a: Số bị trừ

b: Số trừ

x : Hiệu

- Điều kiện thực hiện phép trừ các số tự nhiên là số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ.

Ta có thể tìm được hiệu nhờ tia số.

Ví dụ:

\n<title></title> \n<title></title>

Hình trên cho thấy phép trừ 6 - 3 = 3

2. Phép chia hết và phép chia có dư

Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó $b \neq 0$, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x

Người ta dùng dấu ":" để chỉ phép chia

a : b = x

(Số bị chia) : (Số chia) = Thương

Tổng quát:

Cho hai số tự nhiên a và b trong đó $b \neq 0$, ta luôn tìm được số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:

a = b . q + r trong đó $0 \leq r \leq b$

Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.

Nếu $r \neq$ 0 thì ta có phép chia có dư.

Ví dụ:

Trong phép chia 18 : 4 được thương là 4, dư là r = 2

Trong phép chia 15 : 5 thì thương là 3, dư là r = 0

*Lưu ý:

- Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.

- Số chia bao giờ cũng khác 0

- Tính chất phân phối của phép chia đối với phép trừ

ab - ac = a . (b - c)

Bài viết Phép trừ và phép chia lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phép trừ và phép chia.

Bài tập Phép trừ và phép chia lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Câu 1: Phép tính x - 5 thực hiện được khi

Quảng cáo

  1. x < 5 B. x ≥ 5 C. x < 4 D. x = 3

Lời giải:

Phép tính a - b thực hiện được khi a ≥ b

Phép tính x - 5 thực hiện được khi x ≥ 5

Chọn đáp án B.

Câu 2: Cho phép tính 231 - 87. Chọn kết luận đúng?

  1. 231 là số trừ B. 87 là số bị trừ
  1. 231 là số bị trừ D. 87 là hiệu

Lời giải:

Trong phép trừ 231 - 87 có 231 là số bị trừ và 87 là số trừ

Chọn đáp án C.

Câu 3: Cho phép chia x:3 = 6, khi đó thương của phép chia là?

  1. x B. 3 C. 6 D. 18

Lời giải:

Trong phép chia x:3 = 6 có x là số bị chia, 3 là số chia và 6 là thương

Chọn đáp án C.

Câu 4: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là?

  1. 3k (k ∈ N) B. 5k + 3 (k ∈ N) C. 3k + 1 (k ∈ N) D. 3k + 2 (k ∈ N)

Lời giải:

Số hạng chia hết cho a có dạng x = a.k (k ∈ N)

Do đó số hạng chia hết cho 3 có dạng x = 3k (k ∈ N)

Chọn đáp án A.

Câu 5: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là?

  1. 2k + 5 (k ∈ N) B. 5k (k ∈ N)
  1. 5k + 2 (k ∈ N) D. 5k + 4 (k ∈ N)

Lời giải:

Số tự nhiên a chia cho b được thương là q và số dư là r có dạng tổng quát là a = bq + r

Dạng tổng quát có số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là 5k + 2 (k ∈ N)

Chọn đáp án C.

Quảng cáo

Câu 6: Tính nhanh 49.15 - 49.5 được kết quả là

  1. 490 B. 49 C. 59 D. 4900

Lời giải:

Ta có: 49.15 - 49.5 = 49.(15 - 5)

\= 49.10 = 490

Chọn đáp án A.

Câu 7: Kết quả của phép tính 12.100 + 100.36 - 100.19 là?

  1. 29000 B. 3800 C. 290 D. 2900

Lời giải:

Ta có: 12.100 + 100.36 - 100.19 = 100(12 + 36 - 19)

\= 100.29 = 2900

Chọn đáp án D.

Câu 8: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:

  1. 113 B. 135 C. 130 D. 125

Lời giải:

Ta có 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133

Chọn đáp án A.

Câu 9: Thực hiện phép tính (56.35 + 56.18):53 ta được kết quả

  1. 12 B. 28 C. 53 D. 56

Lời giải:

Ta có: (56.35 + 56.18):53 = [56.(35 + 18)]:53

\= 56.53:53 = 56

Chọn đáp án D.

Câu 10: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp: 14 . 50

  1. 650
  1. 700
  1. 750
  1. 800

Lời giải:

14.50 = (14 : 2).(50 . 2) = 7.100 = 700

Chọn đáp án B

Quảng cáo

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

  • Lý thuyết Phép cộng và phép nhân
  • Bài tập Phép cộng và phép nhân
  • Lý thuyết Phép trừ và phép chia
  • Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
  • Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải bài tập sgk Toán 6
  • Giải sách bài tập Toán 6
  • Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề