Toán lớp 5 bài 39: Em ôn lại những gì đã học trang 103

Bài Làm:

a. Tính nhẩm:

265,307 x 100 = 26530,7         

0,68 x 10 = 6,8

265,307 x 0,01= 2,65307       

0,68 x 0,1= 0,068

b. Tính nhẩm kết quả tìm x:

5,4 x $x$ = 5,4 

=> $x$ = 1          

9,8 x $x$ = 6,2 x 9,8

=> $x$ = 6,2

Nội dung hướng dẫn giải Bài 39: Em ôn lại những gì đã học được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Toán lớp 5 chương trình mới (VNEN). Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Toán lớp 5.

Hoạt động thực hành - Bài 39: Em ôn lại những gì đã học Toán VNEN lớp 5

Câu 1 (Trang 102 Toán 5 VNEN Tập 1): Tính:

a. 357,86 + 29,05

    80,475 - 26,827

    48,16 x 3,4

b. 375,84 - 95,96 + 36,78

    7,5 + 7,3 x 7,4

Lời giải chi tiết:

a. 357,86 + 29,05 = 386,91

    80,475 - 26,827 = 53,648

    48,16 x 3,4 = 61,52

b. 375,84 - 95,96 + 36,78 = 279,88 + 36,78 = 316,66

    7,5 + 7,3 x 7,4 = 7,5 + 54,02 = 61,52

Câu 2 (Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1):

a. Tính nhẩm:

    265,307 x 100      0,68 x 10

    265,307 x 0,01     0,68 x 0,1

b. Tính nhẩm kết quả tìm x:

    5,4 x x = 5,4

    9,8 x x = 6,2 x 9,8

Lời giải chi tiết:

a. Tính nhẩm:

    265,307 x 100 = 26530,7

    0,68 x 10 = 6,8

    265,307 x 0,01= 2,65307

    0,68 x 0,1= 0,068

b. Tính nhẩm kết quả tìm x:

● 5,4 x x = 5,4

    ⇒ x = 1

● 9,8 x x = 6,2 x 9,8

    ⇒ x = 6,2

Câu 3 (Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a. Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) x c và a x c + b x c:

a b c (a+b) x c a x c + b x c
2,4 3,8 1,2    
6,5 2,7 0,8    

c. Tính bằng cách thuận tiện nhất

   9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3

   7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2

Lời giải chi tiết:

a. Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) x c và a x c + b x c:

a b c (a+b) x c a x c + b x c
2,4 3,8 1,2 (2,4 + 3,8) x 1,2 = 6,2 x 1,2 = 7,44 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 2,88 + 4,56 = 7,44
6,5 2,7 0,8 (6,5+2,7) x 0,8 = 9,2 x 0,8= 7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36

c. Tính bằng cách thuận tiện nhất

● 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3

   = 9,3 x (6,7 + 3,3)

   = 9,3 x 10 = 93

● 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2

   = (7,8 + 2,2) x 0,35

   = 10 x 0,35 = 3,5

Câu 4 (Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1): Tính bằng hai cách:

a. (6,75 + 3,25) x 4,2

b. (9,6 - 4,2) x 3,6

Lời giải chi tiết:

a. (6,75 + 3,25) x 4,2

   C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 X 4,2 = 42

   C2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42

b. (9,6 - 4,2) x 3,6

   C1: (9,6 - 4,2) x 3,6 = 5,4 X 3,6 = 19,44

   C2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44

Câu 5 (Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a, 0,12 x 400

b. 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5

Lời giải chi tiết:

a. 0,12 x 400

   = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48

b. 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5

   = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7

Câu 6 (Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:

- Mua 5kg đường phải trả 85000 đồng. Hỏi mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

Lời giải chi tiết:

- Mua 1kg đường phải trả số tiền là:

   85000 : 5 = 17000 (đồng)

- Mua 3,5kg đường phải trả số tiền là:

   17000 x 3,5 = 59500 (đồng)

- Vậy mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn số tiền là:

   85000 - 59500 = 25500 (đồng)

Đáp số: 25500 đồng

Câu 7 (Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:

- Mua 4m vải phải trả 80000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Lời giải chi tiết:

- Mua 1m vải phải trả số tiền là:

80000 : 4 = 20000 (đồng)

- Mua 6,8m vải phải trả số tiền là:

20000 x 6,8 = 136000 (đồng)

- Vậy mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn số tiền là:

136000 - 80000 = 56000 (đồng)

Đáp số: 56000 đồng

Hoạt động ứng dụng - Bài 39: Em ôn lại những gì đã học Toán 5 VNEN

(Trang 104 Toán 5 VNEN Tập 1)

- Công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam được xác đinh như sau:

   Chiều cao trung bình của trẻ = 0,85m + 0,05m x (số tuổi theo năm dương lịch của trẻ - 1)

a. Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ 6 tuổi

b. Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ em 11 tuổi. Em đã đạt được chiều cao trung bình này hay chưa?

Lời giải chi tiết:

a. Chiều cao trung bình của trẻ 6 tuổi là:

   0,85 + 0,05 x (6-1) = 0,85 + 0,05 x 5 = 0,85 + 0,25 = 1,1 (mét)

b. Chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi là:

   0,85 + 0,05 x (11-1) = 0,85 + 0,05 x 10 = 0,85 + 0,5 = 1,35 (mét)

- Em có chiều cao là 1,37m ⇒ em đã đạt được chiều cao trung bình.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 39: Em ôn lại những gì đã học file PDF hoàn toàn miễn phí.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6, 7
  • Câu 7

Câu 1

Tính:

a) 357,86 + 29,05             

    80,475 - 26,827

    48,16 × 3,4 

 b) 375,84 - 95,96 + 36,78

     7,5 + 7,3 × 7,4

Phương pháp giải:

- Nhẩm lại cách tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân đã học rồi tính.

- Biểu thức có phép tính cộng và nhân thì tính nhân trước rồi đến phép tính cộng.

Lời giải chi tiết:

a) 357,86 + 29,05 = 386,91

    80,475 - 26,827 = 53,648

    48,16 × 3,4  = 163,744                   

b) 375,84 - 95,96 + 36,78

   = 279,88 + 36,78

    = 316,66

    7,5 + 7,3 × 7,4 

    = 7,5 + 54,02

    = 61,52

Câu 2

a) Tính nhẩm:

     265,307 × 100                                             0,68 × 10

    265,307 × 0,01                                             0,68 × 0,1

b) Tính nhẩm kết quả tìm \(x\):

    5,4 × \(x\) = 5,4                                               9,8 × \(x\) = 6,2 × 9,8

Phương pháp giải:

a) Nhớ lại cách nhân nhẩm số thập phân với các số dạng 10, 100, 1000… hoặc 0,1; 0,01, … rồi tính.

b) Vận dụng về tính chất giao hoán của phép nhân số thập phân đã học :

\(a \times b = b \times a\)

Lời giải chi tiết:

a)  265,307 × 100 = 26530,7

     265,307 × 0,01= 2,65307

     0,68 × 10 = 6,8       

     0,68 × 0,1= 0,068

b)  \(5,4 \times x = 5,4\)

     Vậy \(x= 1\).

     \(9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\)

     Vậy \(x = 6,2\).

Câu 3

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) × c và a × c + b × c:

Toán lớp 5 bài 39: Em ôn lại những gì đã học trang 103

b) Em và bạn đọc rồi giải thích cho nhau nội dung sau :

Nhận xét :

Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại.

\(\left( {a + b} \right) \times c = a \times c + b \times c\)

c) Tính bằng cách thuận tiện nhất :

    9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3                                    7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2

Phương pháp giải:

a) Thực hiện phép tính với các giá trị đã cho rồi điền vào bảng.

b) Đọc hiểu phần thông tin đóng khung.

c) Vận dụng kiến thức trong phần nhận xét b, viết phép tính đã cho thành dạng một số nhân với một tổng, sao cho tổng đó bằng các số tròn chục.

Lời giải chi tiết:

a) 

Toán lớp 5 bài 39: Em ôn lại những gì đã học trang 103

b) Học sinh tự đọc hiểu. 

c) +)  9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3

    = 9,3 × (6,7 + 3,3)

    = 9,3 × 10 = 93

+) 7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2

    = (7,8 + 2,2) × 0,35

    = 10 × 0,35 = 3,5