Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Trắc nghiệm: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hóa.
B. tính axit.
C. tính bazo.
D. tính khử.
Đáp án đúng: D. tính khử.
Giải thích :
Kim loại dễ nhường e để tạo thành các cation nên tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là những tính chất gì? Sau đây Top tài liệu sẽ cùng các bạn nghiên cứu nhé.
Kim loại có tên tiếng anh là metal. Kim loại là nguyên tố hóa học, chúng tạo ra ion(+) (hay còn gọi là cation) và các mạng liên kết kim loại. Kim loại thuộc nhóm nguyên tố do độ ion hóa và đặc tính liên kết với các phi kim và á kim.
Sau đây là những kiến thức cơ bản về tính chất hóa học của kim loại, các bạn cùng theo dõi để nắm được các lý thuyết nhé.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tác dụng với Oxi
Đa số các kim loại đều tác dụng được với oxi ở nhiệt độ cao hoặc nhiệt độ thường và tạo thành oxit. Một số kim loại không phản ứng với oxi là Pt, Au, Ag,…
3Fe + 2O2 → Fe3O4
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
Tính chất hóa học chung của kim loại là tác dụng với phi kim khác
Đa số các kim loại phản ứng với phi kim ở điều kiện nhiệt độ cao và tạo thành muối. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tác dụng với phi kim.
2Al + 2S → Al2S3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Tính chất hóa học của kim loại kiềm là tác dụng với dung dịch axit
– Kim loại phản ứng với dung dịch axit (ví dụ: HNO3, HCl, H2SO4 loãng,…) kết quả tạo thành muối và khí H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2
– Tác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện đặc, nóng.
– Tác dụng với HNO3: kết quả tạo thành muối nitrat và nhiều khí khác nhau
A + HNO3 → A(NO3)n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O) + H2O
- Tác dụng với H2SO4: kết quả tạo thành muối sunfat và nhiều loại khí
A + H2SO4 → M2(SO4)n + {S, SO2, H2S} + H2O
Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ là tác dụng với dung dịch muối
Kim loại hoạt động mạnh phản ứng với muối của kim loại yếu kết quả tạo ra muối và kim loại mới. Ngoại trừ K, Ba, Na,… vì trong điều kiện thường, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tan trong nước.
2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Mg + FeCl2 → Fe + MgCl2
- Những kim loại mạnh gồm: K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,…trong điều kiện thường dễ dàng tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ.
A + nH2O →H2 + A(OH)n
- Kim loại trung bình gồm: Zn, Mg, Al, Fe,… trong điều kiện nhiệt độ cao phản ứng với hơi nước tạo ra khí hidro H2 và oxit kim loại.
3Fe + 4H2O hơi → 4H2 + Fe3O4
Kim loại được phân loại làm 3 loại như sau:
– Kim loại cơ bản và hiếm. Kim loại cơ bản dễ bị ăn mòn và oxi hóa, kim loại hiếm ít bị ăn mòn và ít gặp như vàng, bạch kim.
– Kim loại đen và màu. Kim loại đen có màu đen gồm: sắt, crom, titan và nhiều kim loại khác. Kim loại màu có ánh kim và các màu như bạc, đồng, vàng, kẽm,..
– Kim loại nặng và nhẹ. Kim loại nhẹ có khối lượng riêng bé hơn 5 g/cm3 gồm: K, Al, Na, Mg,.. Kim loại nặng có khối lượng riêng lớn hơn 5 g/cm3 như: Cu, Zn, Au, Fe, Ag, Pb,…
Cấu tạo của kim loại gồm cấu tạo nguyên tử và cấu tạo tinh thể
– Cấu tạo tinh thể: Trừ Hg ở thể lỏng, ở nhiệt độ thường các kim loại ở thể rắn và chúng có cấu tạo tinh thể. Hạt nhân liên kết rất kém với các electron hóa trị do đó dễ tách khỏi nguyên tử và các electron di chuyển tự do trong mạng tinh thể kim loại. Mạng tinh thể kim loại gồm: lập phương tâm diện (Cu, Au, Ag,..), lục phương (Mg, Be, Zn,…), lập phương tâm khối (Na, Li, K,…).
– Cấu tạo nguyên tử: nguyên tử của đa số các nguyên tố kim loại có rất ít electron ở lớp ngoài cùng ( chỉ có 1,2 hoặc 3 electron)
Ví dụ: Mg: 1s2 2s2 2p6 3s2
Na: 1s2 2s2 2p6 3s1
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A.
B.
C.
D.
Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa thành ion dương) vì
A.
nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.
B.
nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
C.
kim loại có xu hướng thu thêm electron để đạt cấu hình của khí hiếm.
D.
nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Tính chất hóa học chung của kim loại là
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
- Tính chất hóa học của kim loại
- 1. Tác dụng với phi kim
- 2. Tác dụng với axit
- 3. Tác dụng với dung dịch muối
- 4. Tác dụng với nước
- Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đáp thắc mắc câu hỏi liên quan đến nội dung bài học tính chất hóa học của kim loại. Cũng như từ đó củng cố nâng cao kiến thức cho bạn đọc. Vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hóa.
B. tính axit.
C. tính bazo.
D. tính khử.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Kim loại dễ nhường e để tạo thành các cation nên tính chất hóa học đặc trừng của kim loại là tính khử.
Đáp án D.
Tính chất hóa học của kim loại
1. Tác dụng với phi kim
1.1. Với oxi
Nhiều kim loại phản ứng được với oxi tạo thành oxit.
3Fe + 2O2
Trừ Ag, Au, Pt không phản ứng được với oxi
1.2. Với lưu huỳnh
Nhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua (=S)
2Al + 2S Al2S3
1.3. Phản ứng với clo
Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua (-Cl)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2. Tác dụng với axit
- Dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng (chỉ có kim loại đứng trước H mới phản ứng)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Tác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện đặc, nóng.
Tác dụng với HNO3: kết quả tạo thành muối nitrat và nhiều khí khác nhau
M + HNO3 → M(NO3)n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O) + H2O
Tác dụng với H2SO4: kết quả tạo thành muối sunfat và nhiều loại khí
M + H2SO4 → M2(SO4)n + {S, SO2, H2S} + H2O
3. Tác dụng với dung dịch muối
Trừ K, Na, Ca, Ba không đẩy được kim loại vì tác dụng ngay với nước
Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng.
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
4. Tác dụng với nước
Những kim loại mạnh gồm: R = {K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,…} trong điều kiện thường dễ dàng tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ.
R + nH2O → H2 + R(OH)n
Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch muối tác dụng được với kim loại Mg?
A. ZnCl2, Fe(NO3)2 và CuSO4
B. BaCl2, NaCl và Cu(NO3)2
C. BaCl2, NaNO3 và FeCl3
D. Ba(NO3)2, FeCl2 và CuSO4
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 2.Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng
A. Al, Fe và Cu
B. Al, Zn và Fe
C. Zn, Cu và Ag
D. Zn, Al và Cu
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 3.Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
A. Na, Fe, K
B. Na, K, Li
C. Na, Li, Mg
D. Na, li, Fe
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 4.Khi cho kim loại Mg (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, sản phẩm thu được gồm
A. Hai kim loại và một muối
B. Hai kim loại và hai muối
C. Ba kim loại và một muối
D. Ba kim loại và hai muối
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 5.Nhận định nào sau đây đúng?
A. Dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa của ion kim loại giảm dần.
B. Hợp kim là hợp chất của một kim loại với kim loại khác hoặc phi kim.
C. Cặp oxi hóa của kim loại là dạng oxi hóa/dạng khử của 2 kim loại.
D. Kim loại có mặt ở tất cả các nhóm B và từ nhóm IA đến nhóm VIA.
Xem đáp án
Đáp án D
A sai vì dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần.
B sai vì hợp kim không phải "hợp chất" mà là "hỗn hợp".
C sai vì cặp oxi hóa của kim loại là dạng oxi hóa/dạng khử của 1 kim loại.
D đúng, kim loại có mặt ở tất cả các nhóm B và từ nhóm IA đến nhóm VIA.
Câu 6. Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng?
A. Kim loại có khả năng nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion dương.
B. Bán kính của nguyên tử kim loại bé hơn so với bán kính của nguyên tử phi kim trong cùng một chu kì
C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim sẽ ít hơn số electron lớp ngoài cùng của kim loại
D. Độ âm điện của nguyên tử phi kim thường bé hơn nguyên tử kim loại
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 7. Tính chất vật lý chung của kim loại là:
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 8. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Kim loại có khả năng nhường electron tốt hơn rất nhiều so với phi kim
B. Bán kính của nguyên tử kim loại bé hơn so với bán kính của nguyên tử phi kim trong cùng một chu kì
C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim sẽ ít hơn số electron lớp ngoài cùng của kim loại
D. Độ âm điện của nguyên tử phi kim thường bé hơn nguyên tử kim loại
Xem đáp án
Đáp án A
Vì trong 1 chu kì, kim loại có độ âm điện nhỏ hơn phi kim => nguyên tử kim loại thường có khả năng nhường electron tốt hơn rất nhiều so với phi kim
Câu 9. Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
Xem đáp án
Đáp án B
Kim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. Các tính chất vật lí này đều do electron tự do gây ra.
Câu 10. Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Xem đáp án
Đáp án B
B sai vì theo chiều giảm dần tính dẫn điện là: Ag > Cu > Au > Al > Fe nên Ag mới là kim loại dẫn điện tốt nhất
..............................
VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.