Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68

Đề bài

Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tóm tắt:

Xe máy đi 3 giờ : 93km

Ô tô đi 2 giờ      : 103km

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: ... km?

Cách giải:

- Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ \(:\) 3.

- Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ \(:\) 2.

- Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ \(-\) số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ.

Lời giải chi tiết

Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:

                93 : 3 = 31 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:

                103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:

                51,5 - 31 = 20,5 (km)

                                      Đáp số: 20,5km.

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 68 SGK toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

Giải bài 3 trang 68 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 chi tiết trong bài học Bài 54: Luyện tập chung giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 5 một cách dễ dàng.

Bài 3 trang 68 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 14,75 + 8,96 + 6,25

b) 66,79 – 18,89 – 12,11

Trả lời

a) 14,75 + 8,96 + 6,25 = (14, 75 + 6,25) + 8,96

= 21 + 8,96

= 29,96

b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = 66,79 - (18,89 + 12,11)

= 66, 79 - 31

= 35,79

Giải câu 4 trang 68 VNEN toán 5 tập 1

Câu 4: Trang 68 VNEN toán 5 tập 1 Tính bằng cách thuận tiện nhất: $\frac{42\times 36}{7\times 4}$ $\frac{56\times 45}{8\times 5}$

Bài làm:

$\frac{42\times 36}{7\times 4}=\frac{6\times \not{7}\times 9\times \not{4}}{\not{7}\times \not{4}}=\frac{54}{1}=54$

$\frac{56\times 45}{8\times 5}=\frac{7\times \not{8}\times 9\times \not{5}}{\not{8}\times \not{5}}= \frac{63}{1}=63$



  • Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 3 trang 68 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Quảng cáo

a) 14,75 + 8,96 + 6,25

b) 66,79 – 18,89 – 12,11

Lời giải:

a) 14,75 + 8,96 + 6,25 = (14, 75 + 6,25) + 8,96

= 21 + 8,96

= 29,96

b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = 66,79 - (18,89 + 12,11)

= 66, 79 - 31

= 35,79

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68

Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68

Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68

Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-54-luyen-tap-chung.jsp

Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 5 trang 68 này sẽ giúp các em nắm chắc được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân, cách thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là số thập phân.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 66: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...

Toán lớp 5 trang 68

  • 1. Toán lớp 5 trang 68
    • Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1
    • Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 2
    • Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 3
  • 2. Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập
    • Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1 Luyện tập
    • Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 2 Luyện tập
    • Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 3 Luyện tập
    • Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 4 Luyện tập
  • 3. Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

1. Toán lớp 5 trang 68

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 Câu 1, 2, 3 trang 68 bài Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1

Đặt tính rồi tính

a) 12 : 5

23 : 4

882 : 36

b) 15: 8

75 : 12

81 : 4

Phương pháp giải

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 00 rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 00 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Đáp án và hướng dẫn giải

Ta đặt tính như sau:

Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68

Kết quả như sau:

a) 12 : 5 = 2,4

23 : 4 = 5,75

882 : 36 = 24,5

b) 15: 8 = 1,875

75 : 12 = 6,25

81 : 4 = 20, 25

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 2

May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải

- Số vải may 1 bộ quần áo = số vải may 25 bộ quần áo : 25.

- Số vải may 6 bộ quần áo = số vải may 1 bộ quần áo × 6.

Tóm tắt:

25 bộ: 70m

6 bộ: ...m?

Đáp án và hướng dẫn giải

May 1 bộ quần áo hết: 70 : 25 = 2,8 (m vải)

May 6 bộ quần áo hết: 2,8 × 6 = 16,8 (m vải)

Đáp số: 16,8 m vải

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 3

Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số thập phân:

Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68

Phương pháp giải

Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68
. Do đó để viết phân số dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép tính chia a : b.

Đáp án và hướng dẫn giải

Ta có:

Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68

Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68

Để tham khảo lời giải bài tiếp theo, các em học sinh cùng theo dõi chi tiết lời giải bên dưới hoặc tham khảo lời giải theo cách khác:Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập.

2. Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 bài Luyện tập Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân đầy đủ các câu hỏi.

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1 Luyện tập

Tính

a) 5,9 : 2 + 13,06

b) 35,04 : 4 – 6,87

c) 167 : 25 : 4

d) 8,76 × 4 : 8

Phương pháp giải

- Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06

= 16,01

b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87

= 1,89

c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4

= 1,67

d) 8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8

= 4,38

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 2 Luyện tập

Tính rồi so sánh kết quả tính

a) 8,3 × 0,4 và 8,3 × 10 : 25

b) 4,2 × 1,5 và 4,2 × 10 : 8

c) 0,24 × 2,5 và 0,24 × 10 : 4

Phương pháp giải

Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì tính từ trái sang phải.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 8,3 × 0,4 = 3,32

8,3 × 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32

Do đó: 8,3 × 0,4 = 8,3 × 10 : 25

b) 4,2 × 1,5 = 5,25

4,2 × 10 : 8 = 42 : 8 = 5,25

Do đó: 4,2 × 1,5 = 4,2 × 10 : 8

c) 0,24 × 2,5 = 0,6

0,24 × 10 : 4 = 2,4 : 4 = 0,6

Do đó: 0,24 × 2,5 = 0,24 × 10 : 4

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 3 Luyện tập

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng

Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5 trang 68
chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?

Tóm tắt

Chiều dài: 24m

Chiều rộng: chiều dài

Chu vi: ?m

Diện tích: ? m2

Phương pháp giải

- Tính chiều rộng = chiều dài × .

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Chiều rộng của mảnh vườn là:

24 × = 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(24 + 9,6) × 2 = 67,2 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

24 × 9,6 = 230,4 (m2)

Đáp số:

Chu vi: 67,2(m) và Diện tích: 230,4(m2)

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 4 Luyện tập

Trong 2 giờ xe máy đi được 93 km. Trong hai giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Tóm tắt

Xe máy đi 2 giờ: 93 km

Ô tô đi 2 giờ: 103 km

Ô tô đi nhều hơn xe máy: ? km

Phương pháp giải

- Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ : 3.

- Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ : 2.

- Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ − số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ.

Đáp án và hướng dẫn giải

Mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: 51,5 – 31 = 20,5 (km)

Đáp số: 20,5 km

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 70 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Luyện tập

3. Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

  • Viết dấu phẩy vào bên phải số thương
  • Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp
  • Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể làm như thế mãi mãi

Xem thêm: Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Giải bài tập trang 68 SGK Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân - Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, cách đặt tính phép chia cho số tự nhiên, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.