Đề bài Show
Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tóm tắt: Xe máy đi 3 giờ : 93km Ô tô đi 2 giờ : 103km Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: ... km? Cách giải: - Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ \(:\) 3. - Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ \(:\) 2. - Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ \(-\) số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ. Lời giải chi tiết Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là: 93 : 3 = 31 (km) Mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là: 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5km. >> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 68 SGK toán 5: Tại đây Loigiaihay.com
Giải bài 3 trang 68 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 chi tiết trong bài học Bài 54: Luyện tập chung giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 5 một cách dễ dàng. Bài 3 trang 68 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 14,75 + 8,96 + 6,25 b) 66,79 – 18,89 – 12,11 Trả lời a) 14,75 + 8,96 + 6,25 = (14, 75 + 6,25) + 8,96 = 21 + 8,96 = 29,96 b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = 66,79 - (18,89 + 12,11) = 66, 79 - 31 = 35,79
Giải câu 4 trang 68 VNEN toán 5 tập 1
Câu 4: Trang 68 VNEN toán 5 tập 1 Tính bằng cách thuận tiện nhất: $\frac{42\times 36}{7\times 4}$ $\frac{56\times 45}{8\times 5}$
Bài làm: $\frac{42\times 36}{7\times 4}=\frac{6\times \not{7}\times 9\times \not{4}}{\not{7}\times \not{4}}=\frac{54}{1}=54$ $\frac{56\times 45}{8\times 5}=\frac{7\times \not{8}\times 9\times \not{5}}{\not{8}\times \not{5}}= \frac{63}{1}=63$
Bài 3 trang 68 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: Quảng cáo a) 14,75 + 8,96 + 6,25 b) 66,79 – 18,89 – 12,11 Lời giải: a) 14,75 + 8,96 + 6,25 = (14, 75 + 6,25) + 8,96 = 21 + 8,96 = 29,96 b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = 66,79 - (18,89 + 12,11) = 66, 79 - 31 = 35,79 Quảng cáo Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. bai-54-luyen-tap-chung.jsp Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 5 trang 68 này sẽ giúp các em nắm chắc được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân, cách thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là số thập phân. >> Bài trước: Toán lớp 5 trang 66: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... Toán lớp 5 trang 68
1. Toán lớp 5 trang 68Hướng dẫn giải Toán lớp 5 Câu 1, 2, 3 trang 68 bài Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1Đặt tính rồi tính a) 12 : 5 23 : 4 882 : 36 b) 15: 8 75 : 12 81 : 4 Phương pháp giải Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau: - Viết dấu phẩy vào bên phải số thương. - Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 00 rồi chia tiếp. - Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 00 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi. Đáp án và hướng dẫn giải Ta đặt tính như sau: Kết quả như sau: a) 12 : 5 = 2,4 23 : 4 = 5,75 882 : 36 = 24,5 b) 15: 8 = 1,875 75 : 12 = 6,25 81 : 4 = 20, 25 Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 2May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải? Phương pháp giải - Số vải may 1 bộ quần áo = số vải may 25 bộ quần áo : 25. - Số vải may 6 bộ quần áo = số vải may 1 bộ quần áo × 6. Tóm tắt: 25 bộ: 70m 6 bộ: ...m? Đáp án và hướng dẫn giải May 1 bộ quần áo hết: 70 : 25 = 2,8 (m vải) May 6 bộ quần áo hết: 2,8 × 6 = 16,8 (m vải) Đáp số: 16,8 m vải Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 3Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số thập phân: Phương pháp giải Đáp án và hướng dẫn giải Ta có: Để tham khảo lời giải bài tiếp theo, các em học sinh cùng theo dõi chi tiết lời giải bên dưới hoặc tham khảo lời giải theo cách khác:Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập. 2. Toán lớp 5 trang 68 Luyện tậpHướng dẫn giải Toán lớp 5 bài Luyện tập Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân đầy đủ các câu hỏi. Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1 Luyện tậpTính a) 5,9 : 2 + 13,06 b) 35,04 : 4 – 6,87 c) 167 : 25 : 4 d) 8,76 × 4 : 8 Phương pháp giải - Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải. - Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau. Đáp án và hướng dẫn giải a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 2 Luyện tậpTính rồi so sánh kết quả tính a) 8,3 × 0,4 và 8,3 × 10 : 25 b) 4,2 × 1,5 và 4,2 × 10 : 8 c) 0,24 × 2,5 và 0,24 × 10 : 4 Phương pháp giải Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì tính từ trái sang phải. Đáp án và hướng dẫn giải a) 8,3 × 0,4 = 3,32 8,3 × 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32 Do đó: 8,3 × 0,4 = 8,3 × 10 : 25 b) 4,2 × 1,5 = 5,25 4,2 × 10 : 8 = 42 : 8 = 5,25 Do đó: 4,2 × 1,5 = 4,2 × 10 : 8 c) 0,24 × 2,5 = 0,6 0,24 × 10 : 4 = 2,4 : 4 = 0,6 Do đó: 0,24 × 2,5 = 0,24 × 10 : 4 Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 3 Luyện tậpMột mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng Tóm tắt Chiều dài: 24m Chiều rộng: chiều dài Chu vi: ?m Diện tích: ? m2 Phương pháp giải - Tính chiều rộng = chiều dài × . - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2. - Diện tích = chiều dài × chiều rộng. Đáp án và hướng dẫn giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 24 × = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn là: (24 + 9,6) × 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 × 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: Chu vi: 67,2(m) và Diện tích: 230,4(m2) Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 4 Luyện tậpTrong 2 giờ xe máy đi được 93 km. Trong hai giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? Tóm tắt Xe máy đi 2 giờ: 93 km Ô tô đi 2 giờ: 103 km Ô tô đi nhều hơn xe máy: ? km Phương pháp giải - Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ : 3. - Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ : 2. - Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ − số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ. Đáp án và hướng dẫn giải Mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km) Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km >> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 70 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Luyện tập 3. Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phânKhi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
Xem thêm: Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Giải bài tập trang 68 SGK Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân - Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, cách đặt tính phép chia cho số tự nhiên, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. |