Tiếng anh lớp 8 skills 1

The text is about ________________.

( Đoạn văn là về ________________)

A. teenagers’ leisure time in the past

(A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ)

B. teenagers’ leisure time in the present

(B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại)

C. adults’ leisure time in the present

(C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại)

Đáp án: B

Tài liệu Soạn Unit 1 Leisure Activities lớp 8 lesson Skills 1 trang 12 SGK tiếng Anh 8 tập 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 8 theo Unit mới năm 2021 - 2022 mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Leisure activities liên quan đến hai kỹ năng đọc và nói giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Leisure Activities chi tiết

Soạn tiếng Anh Unit 1 lớp 8: Skills 1

  • I. Mục tiêu bài học
  • II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Skills 1

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

- Reading for general and specific information about the positive and negative effects of using computers. (Scanning, skimming).

– Practice speaking by giving fact or opinion about using computers and mobile phone for leisure activities.

– Revise tenses of verbs; asking/ giving for an opinion.

2. Objectives:

- Vocabulary: related to the topic "Leisure Activities"

- Grammar: Verb followed by gerund or To Infinitive

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Skills 1

1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us? Những lợi ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?

Benefits:

- We can entertain after studying and working hard.

- Our study and work will be fast than with computers.

- We can shop goods very fast and cheap.

- We can work at home by internet.

- We can do research easily

Harmful things:

- Use computer too much lead to some health problems: eye disease, backache and many other disease.

- We will be lack of communication

- Internet, specially research engine Google make us are lazy thinking.

Hướng dẫn dịch

Những lợi ích:

- Chúng ta có thể giải trí sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng.

- Việc học tập và làm việc của chúng ta sẽ nhanh chóng hơn so với sử dụng máy tính.

- Chúng tôi có thể mua sắm hàng hóa rất nhanh và rẻ.

- Chúng tôi có thể làm việc tại nhà bằng internet.

- Chúng tôi có thể thực hiện nghiên cứu một cách dễ dàng

Những điều có hại:

- Sử dụng máy tính quá nhiều dẫn đến một số vấn đề về sức khỏe: bệnh về mắt, đau lưng và nhiều bệnh khác.

- Chúng ta sẽ thiếu thông tin liên lạc

- Internet, đặc biệt là công cụ nghiên cứu Google khiến chúng ta lười suy nghĩ.

2. Read the text and choose the correct answer. Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.

Hướng dẫn dịch:

Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!

Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.

Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).

Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.

Đáp án

1 - B; 2 - C;

Hướng dẫn dịch câu hỏi

1. Đoạn văn nói về ________________________________.

A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ

B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại

C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại

2. Đoạn văn thảo luận về ________________________________.

A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

C. cả A và B

3. Write the questions for the answers based on information from the text. Viết những câu hỏi cho những câu trả lời dựa theo thông tin từ bài văn.

Đáp án gợi ý

1 - Is Quang’ s garden real?

2 - What is the problem with using technology in your free time?

3 - What leisure activities do teenagers do these days?

4 - What is the benefits of using the computer?

Hướng dẫn dịch

1. Khu vườn của Quang có thật không?

2. Cái gì là vấn đề với việc sử dụng cống nghệ trong thời gian rảnh của bạn?

3. Những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà thiếu niên làm trong những ngày nay?

4. Lợi ích của việc sử dụng máy vi tính?

4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents. Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.

Quang's parents:

  • Go out and play sports. It’s good for you! (Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!)
  • You see your real friends less and less. (Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.)
  • Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired. (Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.)

Quang:

  • I’ve made lots of friends from the game network. (Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.)
  • I think computer games train my mind and my memory. (Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.)
  • My English is much better because I surf the net. (Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.)

5. Role-play: WHAT'S THE SOLUTION? Đóng vai: Giải pháp là gì?

Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles. Quang, ba mẹ cậu ấy và giáo viên cậu ấy đang thảo luận những tác động của việc sử dụng máy vi tính. Đóng những vai sau

Gợi ý

Quang’s parents: We think that you should stop playing computer games. It’s not good. You should get out and play with your friends.

Quang: I think computer helps me train my mind and memory. My English is much better because I can surf the internet and use online dictionaries.

Quang’s parents: You see your real friends less and less.

Quang: I have made a lot of friends from the game network.

Teacher: I know that computer is good for your study, but it also has some bad effects. You should use it less. You should join in some outdoor activities.

Hướng dẫn dịch

Bố mẹ của Quang: Chúng tôi nghĩ rằng bạn nên ngừng chơi trò chơi trên máy tính. Nó không tốt. Bạn nên ra ngoài và chơi với bạn bè của bạn.

Quang: Tôi nghĩ máy tính giúp tôi rèn luyện trí óc và trí nhớ. Tiếng Anh của tôi tốt hơn nhiều vì tôi có thể lướt internet và sử dụng từ điển trực tuyến.

Bố mẹ của Quang: Bạn thấy những người bạn thực sự của mình ngày càng ít đi.

Quang: Mình đã kết bạn được rất nhiều từ mạng game.

Giáo viên: Tôi biết rằng máy tính rất tốt cho việc học của các em, nhưng nó cũng có một số tác dụng không tốt. Bạn nên sử dụng nó ít hơn. Bạn nên tham gia một số hoạt động ngoài trời.

Trên đây là Soạn tiếng Anh 8 Unit 1 Leisure Activities Skills 1. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Mi and Nick have decided to give a presentaion on water pollution to the class. Read what they have prepared and answer the questions. 

(Mi và Nick đã thảo luận đưa ra bài thuyết trình về ô nhiễm nước cho lớp. Đọc những gì họ đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi.)

Water pollution is the contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans, and groundwater (the water beneath the Earth’s surface). It is one of the most serious types of pollution.

Water pollution can have many different causes. Factories dump industrial waste into lakes and rivers. Sewage from households is another cause. Farms using pesticides to kill insects and herbicides to kill weeds can also lead to water pollution. These factors cause ‘point source’ pollution while pollutants from storm water and the atmosphere result in ‘non-point source’ pollution.

Water pollution can have dramatic effects. In many poor nations, there are frequent outbreaks of cholera and other diseases because of people drinking untreated water. Humans can even die if they drink contaminated water. Polluted water also causes the death of aquatic animals such as fish, crabs, or birds. Other animals eat these dead animals and may also get sick. In addition, herbicides in water can kill aquatic plants and cause further damage to the environment.

So what should we do to reduce water pollution?

1. What does the second paragraph tell you about?

(Đoạn văn thứ hai nói cho bạn biết điều gì?)

2. What does the third paragraph tell you about?

(Đoạn văn thứ ba nói cho bạn điều gì?)

3. What is groundwater?

(Nước ngầm là gì?)

4. What are point source pollutants?

(Những chất gây ô nhiễm nguồn là gì?)

5. What are non-point source pollutants?

(Những chất gây ô nhiễm không nguồn là gì?)

6. Why do people use pesticides?

(Tại sao người ta sử dụng thuốc trừ sâu?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của những cá thể nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm (nước bên dưới bề mặt Trái đất). Nó là một trong những loại ô nhiễm nghiêm trọng.

Ô nhiễm nước có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nhà máy thải chất thải công nghiệp vào hồ và sông. Chất thải rắn từ các hộ gia đình cũng là nguyên nhân khác. Nông trại sử dụng thuốc trừ sâu có thể dẫn đến ô nhiễm nước. Những nhân tố này gây nên “nguồn điểm” ô nhiễm khi những chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí dẫn đến việc ô nhiễm không nguồn.

Ô nhiễm nước có thể có những ảnh hưởng rõ rệt. Ở nhiều quốc gia nghèo, có những sự bùng phát bệnh tả và những bệnh khác bởi vì người ta uống nước chưa qua xử lý. Con người thậm chí có thể chết nếu họ uống nước bị nhiễm độc. Nước ô nhiễm cũng gây nên cái chết của động vật dưới nước như cá, cua và chim. Những động vật khác ăn những động vật chết này và có thể cũng bị bệnh. Hơn nữa, thuốc trừ sâu trong nước có thể giết những cây dưới nước và gây hại đến môi trường.

Vì vậy chúng ta nên làm gì để giảm ô nhiễm nước?

Lời giải chi tiết:

1. The second paragraph tells us about the causes of water pollution.

(Đoạn văn thứ hai nói về nguyên nhân của ô nhiễm nước.)

2. The third paragraph tells us about the effects of water pollution.

(Đoạn văn thứ ba nói về những ảnh hưởng của ô nhiễm nước.)

3. It’s the water beneath the Earth’s surface.

(Nó là nước bên dưới bề mặt Trái Đất.)

4. They are industrial waste, sewage, pesticides and herbicides.

(Chúng là chất thải công nghiệp, chất thải rắn, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.)

5. They are pollutants from storm water and the atmosphere.

(Chúng Là chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí.)

6. They use herbicides to kill weeds.

(Họ sử dụng thuốc diệt cỏ để diệt cỏ dại.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Read the text again and complete the notes about the effects of water pollution. Fill each blank with no more than three words.

(Đọc đoạn văn lần nữa và hoàn thành ghi chú về những tác động của ô nhiễm nước. Điển vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ.)

1. If the drinking water is untreated, an outbreak of                     may happen.

2. People drinking contaminated water may                   .

3. Fish, crabs or birds, may also die because of                   .

4. Other animals may become ill if they eat the                    animals.

5. Herbicides kill both weeds and                   .

Lời giải chi tiết:

1. cholera

2. die

3. polluted water

4. dead

5. aquatic plants

 

1. cholera (n): bệnh tả 

If the drinking water is untreated, an outbreak of cholera may happen.

(Nếu nước uống chưa được xử lý, một sự bùng phát bệnh tả có thể xảy ra.)

2. die (v): chết

People drinking contaminated water may die.

(Người ta uống nước bị nhiễm độc có thê chết.)

3. polluted water (n.p): nước bị ô nhiễm

Fish, crabs or birds, may also die because of polluted water.

(Cá, cua hoặc chim có thể cũng chết bởi vì nước ô nhiễm.)

4. dead (adj): chết

Other animals may become ill if they eat the dead animals.

(Những động vật khác có thể trở thành bệnh nếu chúng ăn những động vật bị chết.)

5. aquatic plants (n.p): cây dưới nước

Herbicides kill both weed and aquatic plants.

(Thuốc diệt cỏ giết cả cỏ dại và cây dưới nước.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in groups and discuss the solutions to water pollution. Make notes of your answer.

(Làm việc theo nhóm và thảo luận những giải pháp cho ô nhiễm nước. Ghi chú những câu trả lời của em.)

Lời giải chi tiết:

Solution 1: Give heavy fines to companies that are found doing this.

(Giải pháp 1: Phạt nặng những công ty bị phát hiện làm điều này.)

Solution 2: Educate companies about the environment.

(Giải pháp 2: Giáo dục các công ty về môi trường.)

Solution 3: Give tax breaks to companies that find “clean” ways to dispose of their waste.

(Giải pháp 3: Miễn thuế cho những công ty tìm ra cách xả thải sạch.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Now complete the diagram of water pollution. Use the information from the text for the causes and effects and your group's ideas for the solutions.

(Bây giờ hoàn thành biểu bảng về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài văn cho nguyên nhân và hậu quả và những nhóm của em.)

Tiếng anh lớp 8 skills 1

Lời giải chi tiết:

Water pollution 

The contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwater. 

Cause

-  point source pollutants: industrial waste, sewage, pesticides, herbicides 

-    non-point pollutants: pollutants from storm water and atmosphere 

Effect 

Human: die if they drink contaminated water 

-   animals: die 

-   plants: killed 

Sollution

Give heavy fines to companies that are found doing this. 

 Tạm dịch:

Ô nhiễm nguồn nước

Sự Ô nhiễm của các nguồn nước như ao hồ, sông ngòi, đại dương và nước ngầm

Nguyên nhân

ô nhiễm không nguồn điểm: chất gây ô nhiễm từ nước mưa và không khí

Hậu quả

Con người: chết nếu họ uống nước bị ô nhiễm

động vật: chết

thực vật: tiêu diệt

Giải pháp

Phạt nặng những công ty làm điều này

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Make a presentation about water pollution.

(Làm một bài thuyết trình về sự ô nhiễm nước.)

Lời giải chi tiết:

Water pollution means one or more substances have built up in water to such an extent that they cause problems for animals or people. There are also two different ways in which pollution can occur. If pollution comes from a single location, such as industrial waste into lakes and rivers, sewage from households, pesticides and herbicides, it is known as point-source pollution. While pollutants from storm water and the atmosphere result in "non-point source" pollution. Water pollution can outbreak of cholera and other diseases, even die in human. It also causes the death of aquatic animals and plants and further damage to the environment. Dealing with water pollution is something that everyone needs to do. With the laws, governments have very strict laws that help minimize water pollution. Making people aware of the problem is the first step to solving it. 

Tạm dịch:

Ô nhiễm nước có nghĩa là một hoặc nhiều chất đã tích tụ trong nước đến mức gây ra vấn đề cho động vật hoặc con người. Ô nhiễm có thể xảy ra theo hai cách khác nhau. Nếu ô nhiễm đến từ một địa điểm duy nhất, như chất thải công nghiệp vào hồ và sông, nước thải từ các hộ gia đình, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ, thì nó được gọi là ô nhiễm nguồn điểm. Trong khi các chất ô nhiễm từ nước mưa và bầu khí quyển dẫn đến ô nhiễm "nguồn không điểm". Ô nhiễm nước có thể bùng phát dịch tả và các bệnh khác, thậm chí tử vong ở người. Nó cũng gây ra cái chết của động vật và thực vật thủy sinh và gây thiệt hại thêm cho môi trường. Xử lý ô nhiễm nguồn nước là điều mà mọi người cần phải làm. Với luật pháp, chính phủ có luật pháp rất nghiêm ngặt giúp giảm thiểu ô nhiễm nước. Làm cho mọi người nhận thức được vấn đề là bước đầu tiên để giải quyết nó.