Tiền tiêu vặt tiếng anh là gì

Tiền tiêu vặt là một số tiền được đưa ra hoặc được phân bổ thường theo định kỳ cho một mục đích cụ thể. Trong bối cảnh của trẻ em, cha mẹ có thể cung cấp một khoản trợ cấp (tiền tiêu vặt) cho con họ để chi tiêu cá nhân linh tinh. Trong ngành xây dựng, nó có thể là một khoản được phân bổ cho một hạng mục công việc cụ thể như là một phần của hợp đồng tổng thể.

Pocket Money là Tiền Túi, Tiền Mặt Xài Lẻ, Tiền Tiêu Vặt. Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Pocket Money nghĩa là Tiền Túi, Tiền Mặt Xài Lẻ, Tiền Tiêu Vặt.

Người cung cấp trợ cấp thường cố gắng kiểm soát cách thức hoặc thời điểm người tiêu dùng chi tiêu để nó đáp ứng mục tiêu của người cung cấp tiền. Người cung cấp trợ cấp thường chỉ định mục đích và có thể áp dụng các biện pháp kiểm soát để đảm bảo rằng tiền chỉ được sử dụng cho mục đích đó.

Definition: Pocket money is an amount of money given or allotted usually at regular intervals for a specific purpose. In the context of children, parents may provide an allowance (British English: pocket money) to their child for their miscellaneous personal spending. In the construction industry it may be an amount allocated to a specific item of work as part of an overall contract.

Ví dụ mẫu - Cách sử dụng

Ví dụ: Trợ cấp của phụ huynh có thể được thúc đẩy để dạy quản lý tiền cho trẻ em và có thể là vô điều kiện hoặc gắn liền với việc hoàn thành các công việc hoặc thành tích của các lớp cụ thể.

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Pocket Money

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Pocket Money là gì? (hay Tiền Túi, Tiền Mặt Xài Lẻ, Tiền Tiêu Vặt nghĩa là gì?) Định nghĩa Pocket Money là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Pocket Money / Tiền Túi, Tiền Mặt Xài Lẻ, Tiền Tiêu Vặt. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Chúng nó dùng tiền tiêu vặt để mua dầu ăn và xem JAV hết rồi.

They're spending their allowance on poppers and internet porn.

Vậy em làm gì để bố phải cắt tiền tiêu?

Honey, so what did you do that made dad cut you off?

Em xài hết tiền tiêu vặt rồi à?

Did you spend all your allowance?

Em tiết kiệm tiền tiêu vặt tháng này mà.

I saved up my allowance for this month.

Mẹ cũng bảo bố cần tăng tiền tiêu vặt của con lên 5 đô.

She also said you need to increase my allowance to 5 dollars.

Chẳng hạn, bạn có được cha mẹ cho tiền tiêu vặt không?

For example, do you receive an allowance?

Tôi coi nó là chút tiền tiêu vặt của tôi!

I call it advancing my pocket money!

Tiền tiêu vặt dạy trẻ những thói quen sai lầm.

Allowances teach kids the wrong habits.

Ít ra là trên một căn cứ tiền tiêu.

At least at our forward bases.

Và bỗng chốc , tiền tiêu hết sạch .

And poof , the money 's gone .

Khi cha anh còn sống, anh được cấp số tiền tiêu khổng lồ.

When his father had been alive, he’d been granted a monstrously huge allowance.

Cô ấy tiết kiệm tiền tiêu vặt để có thể đưa anh trai đi đến chỗ này?

She saved her allowance to come to a fancy place with her brother?

Tôi chỉ có tiền tiêu xài thôi.

I have allowance.

Cháu mua bằng tiền tiêu vặt đấy.

I bought it with my own money.

Chúng đã quét sạch căn cứ điều hành tiền tiêu của chúng ta khỏi bản đồ.

They wiped our forward operating base right off the map.

Trẻ bị cắt giảm tiền tiêu vặt

Pocket money " cut for youngsters "

Chị cho em tiền tiêu vặt.

I will give you some pocket money

Chuyện bố cậu hay cậu sẽ bớt đi tiền tiêu vặt?

Or is your dad going to give you less pocket money?

Anh có giấy tờ mới, ít tiền tiêu, và đang trên đường tới Mexico.

I'm getting some new IDs, some cash, and heading to Mexico. Wow.

Toàn bộ tiền tiêu vặt rồi đó.

That was all of our allowance.

Khi cha anh còn sống, anh được cấp số tiền tiêu khổng lồ.

When his father had been alive, he'd been granted a monstrously huge allowance.

Trẻ em xứ Wales nhận được tiền tiêu vặt nhiều nhất là 7.77 bảng một tuần .

Children in Wales managed to get the most pocket money , at £7.77 a week .

Nhân kết quả với khoản tiền tiêu chuẩn không được chuyển thích hợp, C.

Multiply the result by the average out-of-court settlement, C.

Đưa chúng ta đến căn cứ chỉ huy tiền tiêu.

Get us to the forward operating base.

Khi nào nên cho con tiền tiêu vặt?

Brennan gợi ý nên bắt đầu cung cấp tiền tiêu vặt từ khi trẻ 4 hoặc 5 tuổi, hoặc khi trẻ bắt đầu xin tiền hoặc muốn mua đồ ở cửa hàng. Brennan nói: “Bắt đầu bằng cách cho chúng một số tiền tiêu vặt và sau đó khi chúng lớn hơn một chút, hãy bắt đầu phân bổ số tiền đó thành các loại mục tiêu khác nhau.

Tiền tiêu vặt là gì?

Tiền tiêu vặt thuộc quyền của trẻ, nên cha mẹ không thể lấy bằng bất kỳ hình thức nào, cũng như không thể thực thi các quy định. Mục đích của tiền tiêu vặt là giúp trẻ xây dựng ý thức quản lý tiền. Ví dụ, tiền tiêu vặt được chia thành ba phần: tiết kiệm, chi tiêu và phát sinh. Tất nhiên, trẻ có thể đặt tên tùy ý.

Tiểu tiền trong tiếng Anh là gì?

spend, to spend money là các bản dịch hàng đầu của "tiêu tiền" thành Tiếng Anh.