Tiền đô có dấu phẩy đổi ra bao nhiêu đô

Theo Khoản 13 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 1/7/2022) quy định về chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn như sau:

- Chữ viết hiển thị trên hóa đơn là tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Trường hợp chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn.

- Chữ số hiển thị trên hóa đơn là chữ số Ả-rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Người bán được lựa chọn: sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.), nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị hoặc sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán.

- Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”,

+ Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng ngoại tệ, đơn vị tiền tệ ghi tên ngoại tệ. Người bán đồng thời thể hiện trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Mã ký hiệu ngoại tệ theo tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: 13.800,25 USD - Mười ba nghìn tám trăm đô la Mỹ và hai mươi nhăm xu, ví dụ: 5.000,50 EUR- Năm nghìn ơ-rô và năm mươi xu).

+ Trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tổng số tiền thanh toán thể hiện trên hóa đơn theo ngoại tệ, không phải quy đổi ra đồng Việt Nam.

Khi đi công tác, du lịch nước ngoài, việc nhận biết các loại tiền tệ và cách đọc số tiền của nước đó là rất quan trọng. Không chỉ giúp bạn trao đổi dễ dàng với người bản địa; việc đọc và viết và nghe đúng số tiền trong tiếng Anh sẽ giúp bạn tránh bị lừa mất tiền trong khi mua bán, đổi ngoại tệ….

Để biết cách đọc tiền trong Tiếng Anh nhanh và chính xác, trước hết bạn nên học cách đọc số đếm cho chuẩn xác. Bởi vì cách đọc số tiền cũng tương tự như cách đọc số đếm. Bây giờ, hãy cùng Bachkhoatrithuc.vn học nhanh cách đọc số tiền trong tiếng Anh ngay sau đây nhé!

1. Một số tiền tệ phổ biến trên thế giới:

Dưới đây là một số loại đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới và trong khu vực.

Cách đọc số tiền chẵn

Đối với số tiền là số nguyên: $5, $100, £250…. thì bạn đọc số tiền trước (tương tự như số đếm), sau đó thêm only vào sau cùng.

Có thể dùng “A dollar/ A buck” thay thế cho One dollar.Ví dụ: nếu bạn đọc $23,428.00

Thì cách đọc như sau: Twenty-three thousand four hundred and twenty-eight dollars only.

*** Chú ý:

  • $101 được đọc là One hundred one dollars only. Hoặc Dollars One hundred one only. (not One hundred and one)
  • $1235: được đọc là: One thounsand two hundred and thirty-five Hoặc Twelve thirty-five dollars.

Mẫu câu ví dụ:

  • “I have only five dollars in my wallet.”
  • “She loaned him a thousand dollars.”
  • “I wouldn’t trade it for a million dollars.”

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Số tiền nhỏ hơn 1$ (1 dollar): đọc là “cent” (¢ – không dùng cho euro cent)

  • 1$ = 100 cent hay 0.01$ = 1 cent
  • 0.5$ = 50 cents

Tương tự cách quy đổi đơn vị nhỏ hơn ở nước khác.

Trong tiếng Anh Mỹ, and được dùng để tách biệt giữa Dollars và Cents đối với những số tiền lẻ (số thâp phân): $350,250.75; $2,357,456.123…

Ví dụ: $23,428.32

Twenty-three thousand four hundred twenty-eight dollars and thirty-two cents.

Hoặc: Twenty-three thousand, four hundred and twenty-eight dollars, and thirty-two cents.

US$ 101.50 được đọc là: US Dollar One hundred One and Fifty cents.

£151.76 được đọc là: One hundred fiffty-one pounds and seventy-six pences

3. Quy tắt đọc và viết số tiền USD, Euro, Bảng Anh

Điểm khác biệt lớn trong cách viết số giữa tiếng Anh và tiếng Việt mà chúng ta có thể dễ dàng nhận ra chính là cách dùng dấu phẩy và dấu chấm. Đối với cách viết số tiền trong tiếng Anh có 3 lưu ý quan trọng:

Dấu phẩy (“,”) được dùng để ngăn cách giữa các số nguyên hàng nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng tỷ; dấu chấm (“.”) được dùng để ngăn cách Dollars và cents.

Sử dụng thêm dấu gạch nối khi thể hiện các số từ 21-99 bằng chữ (vd: $123,500: One hundred twenty-three thousands five hundreds dollars.

Thêm “only” vào cuối để thể hiện số tiền chẵn.

Quy tắt viết và cách đọc tiền USD bằng tiếng Anh

Đối với số tiền chẵn: 25$ – twenty-five dollars (only).

Đối với số tiền lẻ: 1.35$ được đọc như sau:

One dollar and thirty – five cents.

Hoặc có thể đọc ngắn gọn $43.25: forty-three dollars twenty-five.

Cách đọc và viết số tiền euro

Ở các nước dùng đồng tiền chung châu u (Euro), những khoảng tiền nhỏ hơn 1 euro được gọi là “euro cent” (khác với dollar cent, euro cent hiện vẫn chưa có ký hiệu).

Ví dụ: 52.93 € : fifty-two euros and ninety-three cents..

Hoặc đọc ngắn gọn hơn: fifty-two euros ninety-three.

Tuy nhiên, ở một số quốc gia như khác nhau, cách thể hiện số tiền cũng khác nhau. Hầu hết các nước châu u đều dùng dấu phẩy. Bạn sẽ thấy €99.95 in Ireland nhưng ở € 99,95 in the Hà Lan.

  • Ở Đức và một số nước khác nơi mà ký hiện tiền tệ được viết theo cách cũ; người ta vẫn còn dùng dấu phẩy để thể tách giữa euro và cent. Bạn sẽ thấy 100 €, 100,- € hay 99,95 € (thay vì 99.95 €).
  • Ở Pháp, bạn sẽ thấy 2 cách viết khá phổ biến là: 99€95 và 99,95 €.

Quy tắt đọc và viết Bảng Anh

Ở Anh dùng đơn vị tiền tệ là pound (bảng Anh). Nếu bạn có ít hơn 1 pound, bạn không dùng “cent” mà dùng “pence – p”.

Ví dụ: 140£: One hundred and forty pounds (only).

140.25£: One hundred and forty pounds and twenty-five pences.

Hoặc đọc ngắn gọn £10.50 là ten pounds fifty.

Một số trường hợp đặc biệt

  • 0.01$ = 1¢ (one cent) = a penny.
  • 0.05$ = 5¢ (five cents) = a nickel.
  • 0.1$ = 10¢ (ten cents) = a dime.
  • 0.25$ = 25¢ (twenty-five cents) = a quarter.
  • 0.5$ = 50¢ (fifty cents) = half dollar.

Trên đây là cách đọc số tiền trong tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong những chuyến đi du học, du lịch… Hãy note lại thật cẩn thận để dùng nhé!

1 đô la đổi ra tiền Việt Nam là bao nhiêu?

Xem thêm: 100 Đô là bao nhiêu tiền Việt hôm nay? Cập nhật hàng ngày!.

Tiền nước Anh đọc là gì?

Cách đọc Bảng Anh trong tiếng Anh Đơn vị tiền tệ ở Anh là pound (bảng Anh). Nếu số tiền ít hơn 1 pound, chúng ta dùng pence – p (/pens/) để đọc số tiền. Ví dụ: £140.25: One hundred and forty pounds and twenty-five pences.

Tiền độ là gì?

Ký hiệu USD có tên tiếng Anh United States Dollar còn được gọi là “Đô la Mỹ” hay “Đô la", là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ. Nó cũng được dùng để dự trữ ngoài Hoa Kỳ.

Động us là gì?

Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim, USD (tiếng Anh: United States dollar), còn được gọi ngắn là "đô la" hay "đô", là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ.

Chủ đề