Tiền chậm nộp thuế tncn vào tiểu mục nào năm 2024

Mã chương nộp thuế là gì, có những quy định như thế nào? Sau đây bePro.vn sẽ hướng dẫn cách ghi Mã chương, mã Tiểu mục nộp Thuế môn bài, GTGT, TNCN, TNDN,… Hãy cùng Phương Nam tìm hiểu nhé!

Khái niệm

Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Mã chương là mã của doanh nghiệp được phân loại theo cấp chính quyền. Tiểu mục (Mã NDKT) là mã tiểu mục các loại thuế, phí…

Trong đó, khái niệm mã chương thuế môn bài là:

Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước. Dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền. Gọi chung là cơ quan chủ quản được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt. Để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức. Theo đó mã chương được mã hóa ba kí tự và được chia là bốn khoảng tương ứng với 4 cấp quản lý.

Danh sách mã số chương

Mã số chương thuộc cấp huyện Giá trị từ 600 đến 799 754 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh 755 KT tư nhân 756 Kinh tế tập thể (gồm các loại hình hợp tác xã) 757 KT cá thể 758

Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước

760 Các quan hệ khác của ngân sách 799 Các đơn vị khác

Trong đó:

Trường hợp của doanh nghiệp bạn là loại hình kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh. mã chương là 754. Và nộp thuế môn bài, bậc thuế môn bài là bậc 4 thì bạn sẽ ghi vào tiểu mục 1804.

Mục 1800 Thuế môn bài

Tiểu mục

1801 Bậc 1 1802 Bậc 2 1803 Bậc 3 1804 Bậc 4 1805 Bậc 5 1806 Bậc 6 1849 Khác

  1. Khi nộp thuế điện tử

Khi các bạn nộp thuế điện tử thì trên giấy Nộp tiền vào Ngân sách Nhà Nước. Mã chương nộp thuế TNCN hệ thống sẽ tự động hiển thị.

Cách tra cứu mã chương về nộp thuế môn bài tại Thông tư 324/TT-BTC

Quy định Mã Chương cụ thể theo thông tư như sau:

– Chương 754 áp dụng cho công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và công ty cổ phần.

– Mặt khác, chương 755 áp dụng cho Doanh nghiệp tư nhân.

– Và chương 756 áp dụng cho Hợp tác xã.

Sau khi biết chính xác mã chương của doanh nghiệp mình là bao nhiêu. Bạn điền vào ô “ Mã Chương” trên giấy nộp tiền thuế điện tử.

Cách lấy mã chương để nộp thuế môn bài 2020 từ Tổng cục thuế

Các bạn truy cập vào website tracuunnt.gdt.gov.vn

Điền mã số thuế của Doanh nghiệp để kiểm tra.

Bạn điền click vào thông tin người nộp thuế. Sau đó điền mã số thuế của doanh nghiệp. Nhập chính xác mã xác thực. Cuối cùng là chọn “Tra cứu”.

Kiểm tra mã chương của DN.

Sau khi click vào ô tra cứu. Bạn có thể tra được thông tin doanh nghiệp. Trong đó có mục chương – khoản.

Khái niệm và cách tra cứu mã chương nộp thuế 2020

Khái niệm và cách tra cứu mã chương 2020

Các mã tiểu mục nộp thuế mà bạn nên biết

Tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Lĩnh vực thuế Giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước. Bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí là 1701. Đối với hàng nhập khẩu là 1702. Và mã tiểu mục nộp tiền chậm thuế giá trị gia tăng là 4931.

Mã tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Đó là mã tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí là 1052. Còn đối với mục nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 4918.

Trường hợp mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối với mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là 1757. Và mục tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là 4934.

Tiểu mục nộp tiền vi phạm hành chính – trừ thuế TNCN

Về vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN) thì mã là 4254. Mã tiểu mục tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN) là 4272.

Đối với mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân

Các mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công là 1001. Và tiểu mục nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán) là 1005. Mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán là 1015. Và mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân là 4917. Cuối cùng là mã tiểu mục phạt vi phạm hành chính thuế thu nhập cá nhân là 4268.

Kết luận:

Vừa rồi là những chia sẻ về các mã chương, mã tiểu mục về khái niệm cũng như cách tìm kiếm. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho doanh nghiệp của bạn tra cứu và nộp thuế đúng. Nếu bạn có thắc mắc về các dịch vụ kế toán liên quan, vui lòng liên hệ đến công ty kế toán Phương Nam để được tư vấn tận tình, miễn phí nhé!

- Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;

- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;

- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;

- Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý thuế 2019;

- Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 Luật Quản lý thuế 2019;

- Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019;

- Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.

2. Nộp sai tiểu mục thuế có bị tính phạt chậm nộp tiền thuế không?

Căn cứ theo Công văn 3489/TCT-KK năm 2008 về việc xử lý tiền phạt chậm nộp do nộp sai tài khoản do Tổng cục Thuế ban hành:

- Căn cứ quy định tại điều 106 Luật Quản lý thuế 2006 thì người nộp thuế bị xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế khi người nộp thuế có hành vi chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.

- Đối với các trường hợp doanh nghiệp nộp nhầm tài khoản (tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế 921.03, tài khoản thu ngân sách nhà nước 741) hoặc nộp nhầm mục, tiểu mục nêu tại Công văn 2678/CT-QLN&CCNT của Cục Thuế tỉnh Long An dẫn đến tình trạng thừa, thiếu trên hai tài khoản hoặc trên các mục, tiểu mục; từ đó cơ quan thuế đã ban hành Quyết định xử phạt chậm nộp đối với các khoản thuế nộp đúng hạn nhưng đã nộp nhầm tài khoản, mục, tiểu mục.

Theo quy định trên, trường hợp này doanh nghiệp sẽ không bị tính phạt chậm nộp tiền thuế. Cơ quan thuế ra Quyết định bãi bỏ Quyết định xử phạt chậm nộp.

Để tránh trường hợp tính phạt chậm nộp sai, trước khi ban hành Thông báo, Quyết định xử phạt chậm nộp, Cục Thuế phải thực hiện đối chiếu, xác định chính xác các khoản nợ của người nộp thuế.

Hiện nay, Luật Quản lý thuế 2006 đã được thay thế bởi Luật Quản lý thuế 2019 nhưng phần nội dung "người nộp thuế bị xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế khi người nộp thuế có hành vi chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế." vẫn được tiếp tục quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019.

Do đó, theo quy định nêu trên, trường hợp đã nộp thuế đúng hạn nhưng nhầm tài khoản, mục, tiểu mục thì không bị tính phạt chậm nộp tiền thuế.

3. Các trường hợp không tính tiền chậm nộp

Theo khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, không tính tiền chậm nộp trong các trường hợp sau đây:

- Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.

Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;

- Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.

\>>> Xem thêm nội dung: Cách tra cứu mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài năm 2024

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].