Thuế tndn tạm tính thì nộp bao nhiêu phần trăm năm 2024

Nghị định 91/2022/NĐ-CP: Doanh nghiệp được tạm nộp thuế của 4 quý không thấp hơn 80% so với quyết toán năm.

Ngày 30/10/2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Theo đó, tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của 4 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm.

Thuế tndn tạm tính thì nộp bao nhiêu phần trăm năm 2024

Quy định mới hướng dẫn doanh nghiệp được tạm nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp 4 quý không thấp hơn 80% số số phải nộp theo quyết toán năm. (Nguồn hình internet)

Nghị định số 91/2022/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung quy định tạm nộp thuế TNDN như sau: Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 4 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, theo quy định cũ tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp phải nộp 75% thuế TNDN tạm nộp của năm 2022, thời hạn cuối cùng vào ngày 31/10/2022; còn theo nghị định 91/2022/NĐ-CP thì doanh nghiệp phải nộp 80% thuế TNDN của năm 2022, thời hạn cuối cùng là ngày 30/01/2023.

Bên cạnh đó, Nghị định 91/2022/NĐ-CP còn bổ sung trường hợp người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế đối với người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng, quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập.

Theo đó, Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP , đơn cử như:

- Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.

Trước đó, theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.

Lưu ý: Việc tạm nộp thuế TNDN được áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau:

- Tính đến ngày 30/10/2022 người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 không thấp hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì không áp dụng quy định tỷ lệ tạm nộp 04 quý tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP (không được thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán năm).

- Tính đến ngày 30/10/2022, người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 thấp hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì được áp dụng tỷ lệ tạm nộp 04 quý không được thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán năm nếu không tăng thêm số tiền chậm nộp.

Nghị định 91/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/10/2022.

\>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email [email protected].

Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là khoản tiền thuế doanh nghiệp tạm đóng hàng tháng, hàng quý căn cứ vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xoay quanh vấn đề nộp thuế TNDN tạm tính, doanh nghiệp gặp nhiều vấn đề vướng mắc, đặc biệt là khi áp dụng quy định mới theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Dưới đây là một số hướng dẫn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý, áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2021.

Thuế tndn tạm tính thì nộp bao nhiêu phần trăm năm 2024

Nộp thuế TNDN tạm tính theo các quy định mới nhất.

1. Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính

Căn cứ theo Điều 55, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 về thời hạn nộp thuế, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu năm sau. Mặt khác, theo Khoản 6, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP: "Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được phép thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước." Như vậy, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính như sau: - Hàng quý, doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý để xác định số thuế TNDN tạm tính của quý đó. - Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm đó. - Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thiếu so với số thuế tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền nộp chậm tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế TNDN quý 3 đến ngày nộp thuế còn thiếu thực tế. \>> Tham khảo: Hướng dẫn cách tính thuế TNDN.

Thuế tndn tạm tính thì nộp bao nhiêu phần trăm năm 2024

Lưu ý thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo Nghị định 126.

2. Cách hạch toán thuế TNDN tạm tính hàng quý

Hàng quý, sau khi xác định số thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phải phản ánh số thuế TNDN tạm tính, hạch toán như sau: - Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành - Có TK 3334 - Thuế TNDN. Khi thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, kế toán ghi: - Nợ TK 3334 - Thuế TNDN. - Có TK: 111, 112,... Cuối năm tài chính, dựa vào số thuế TNDN thực tế doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: - Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp (tức nộp thiếu), kế toán hạch toán.

  • Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành.
  • Có TK 3334 - Thuế TNDN.

- Khi đi nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

  • Nợ TK 3334 - Thuế TNDN.
  • Có TK 111,112,...

- Trường hợp số thuế TNDN phải nộp thực tế nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp (tức là nộp thừa), kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 3334 - Thuế TNDN.
  • Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Cuối kỳ kế toán, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành: - Trường hợp TK 8211 có số dư bên Nợ lớn hơn số dư bên Có thì số chênh lệch ghi:

  • Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Trường hợp TK 8211 có số dư bên Nợ nhỏ hơn số dư bên Có thì hạch toán:

  • Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

3. Cách ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý (Mẫu 01A/TNDN)

Mẫu 01A/TNDN là tờ khai thuế dành cho doanh nghiệp khai thuế theo thu nhập thực tế phát sinh. Dưới đây là hướng dẫn lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trên phần mềm HTKK mới nhất theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.