Thú y đại học Cần Thơ học máy năm

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ HTML5 video.

Thông tin chung

- Tên ngành: Thú y

- Mã ngành tuyển sinh: 7640101 

- Phương thức xét tuyển:

   + Xét tuyển bằng điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT (Phương thức 2).

   + Xét tuyển bằng điểm học bạ THPT (Phương thức 3).

- Tổ hợp xét tuyển: Toán, Hóa, Sinh (B00); Toán, Lý, Sinh (A02); Toán, Sinh, Tiếng Anh (B08); Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07); 

- Tên ngành được ghi trên bằng tốt nghiệp, bảng điểm và quyết định tốt nghiệp: Thú y

Giới thiệu

- Chương trình đào tạo ngành Thú y được thiết kế nhằm đào tạo Bác sĩ Thú y có đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng tay nghề thành thạo về lĩnh vực Thú y.  

- Sinh viên được trang bị kiến thức và kỹ năng cho Bác sĩ Thú y (nghiên cứu, thực tập và chẩn đoán - điều trị bệnh trên động vật). Cụ thể, sinh viên sẽ được học tập và nghiên cứu về các lĩnh vực như: Vi sinh vật học, ký sinh trùng học, miễn dịch học, dịch tễ học, giải phẩu bệnh học, bệnh truyền nhiễm, bệnh nội, ngoai khoa trên gia súc - gia cầm, dược lý học, bệnh chó mèo, sản khoa và gieo tinh nhân tạo, độc chất học, vệ sinh thú y, công nghệ sinh học trong phòng và điều trị bệnh, probiotic, quản lý dịch bệnh và một sức khỏe, anh văn chuyên ngành thú y... Ngoài ra sinh viên còn được thực tập thực tế tại địa phương, trang trại và công ty thông qua các học phần thực hành thú y cơ sở, thực hành trang trại và thực hành bệnh xá thú y. Thông qua thực hành sinh viên vận dụng những kiến thức đã học trong chẩn đoán, điều trị bệnh gia súc, gia cầm do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng và nấm; đồng thời sinh viên được trang bị thêm những kỹ năng quản lý trang trại và những kỹ năng mềm khác như kỹ năng tư duy, làm việc nhóm, lập kế hoạch, viết báo cáo và thuyết trình trước đám đông.

Vị trí việc làm

- Cán bộ kỹ thuật, quản lý hay điều hành các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi, cơ sở sản xuất thuốc thú y và các sinh phẩm thú y, các xí nghiệp chế biến động vật và thủy sản.

- Cán bộ kỹ thuật hoặc lãnh đạo tại các đơn vị Khuyến nông, Cục Thú y, Viện Thú y, Chi cục chăn nuôi và thú y, Trạm thú y, Trung tâm chẩn đoán Thú y Thủy sản, Viện nghiên cứu, Sở Nông - Nghiệp và phát triển nông thôn, Sở khoa học công nghệ tại các Thành phố, tỉnh hay tuyến huyện.

- Cán bộ nghiên cứu và giảng dạy tại các viện nghiên cứu, các trường đại học cao đẳng;

- Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu chuyên sâu ngành Thú y, chăn nuôi Thú y ở trình độ thạc sĩ; Bệnh học và chữa bệnh vật nuôi ở trình độ tiến sĩ.Tiếp tục học tập các chuyên ngành ở các trình độ sau đại học trong lĩnh vực chăn nuôi, Thú y, Công nghệ sinh học.

Nơi làm việc

- Sau khi tốt nghiệp sinh viên có nhiều cơ hội được làm việc tại các Công ty trong hoặc ngoài nước lĩnh vực chăn nuôi và thú y như: Cty De Heus, Vemedim, Greenfeed, Sunjin, Japfa, Cargil, Navetco, Amavet, Cj,…Ngoài ra, sinh viên có thể làm việc tại các cơ quan nhà nước như Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y, Trạm thú y, trung tâm dịch vụ thú y; các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Viện nghiên cứu lĩnh vực Thú y. Hơn nữa, Sinh viên còn có thể tự khởi nghiệp bằng cách mở phòng mạch thú y, dịch vụ thú y.

Mã ngành: 7640101

Chuyên ngành: Thú y ,Dược thú y

Trình độ đào tạo: Đại Học

Hình thức đào tạo: Chính quy

Học phí: 11,700,000 VNĐ/năm

Hình thức tuyển sinh: Xét Học Bạ , Xét ĐTN THPT

Tổ hợp môn xét tuyển: B00, A02, D07, D08

Thời gian tuyển sinh và nộp hồ sơ: Cập nhật sau

Thời gian xét tuyển và nhập học: Cập nhật sau

Thời gian đào tạo: 4 năm

Chỉ tiêu: 160

Ký túc xá: 120,000 - 270,000 VNĐ/tháng tùy theo phòng

Quốc gia: Việt Nam

Email:

Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ

Trường ĐH Cần Thơ đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2. Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.

Các ngành đào tạo

Mã ngành

Khối

Chỉ tiêu

Điểm chuẩn

Điểm xét NV2

Chỉ tiêu NV2

Hệ Đại học

SP Toán học

101

A

60

17,0

SP Toán - Tin học

102

A

60

14,0

Toán ứng dụng (thống kê)

103

A

60

13,0

13,0

50

SP Vật lý

104

A

60

16,0

SP Vật lý - Tin học

105

A

60

13,0

13,0

21

SP Vật lý - Công nghệ

106

A

50

13,0

13,0

19

SP Giáo dục tiểu học

107

A

50

14,5

D1

14,5

Cơ khí chế tạo máy

108

A

70

14,5

Cơ khí chế biến

109

A

80

13,0

13,0

72

Cơ khí giao thông

110

A

70

13,0

13,0

64

Xây dựng công trình thủy

111

A

70

13,0

13,0

68

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

112

A

120

15,0

Xây dựng cầu đường

113

A

70

13,5

Kỹ thuật môi trường

114

A

80

13,0

13,0

46

Điện tử

115

A

150

15,0

Kỹ thuật điện

116

A

120

13,0

Cơ điện tử

117

A

70

13,5

Quản lý công nghiệp

118

A

70

13,0

Công nghệ thông tin

119

A

320

14,5

Công nghệ thực phẩm

201

A

90

13,5

Chế biến thủy sản

202

A

100

13,0

SP Hóa học

203

A, B

50

A: 18,0/ B: 20

Hóa học

204

A, B

80

A: 16,5/ B: 18,5

Công nghệ hóa học

205

A

70

13,5

SP Sinh học

301

B

60

19,5

SP Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp

302

B

60

17,5

Sinh học

303

B

60

18,5

Công nghệ sinh học

304

A, B

100

A: 19,0/ B: 21

Chăn nuôi

305

B

130

15,0

15,0

43

Thú y

306

B

110

17,5

Nuôi trồng thủy sản

307

B

120

17,5

Bệnh học thủy sản

308

B

80

17,5

Sinh học biển

309

B

60

15,5

Trồng trọt

310

B

180

15,0

Nông học

311

B

120

16,0

Hoa viên - cây cảnh

312

B

60

15,0

Bảo vệ thực vật

313

B

80

18,5

Khoa học môi trường

314

A

100

17,5

B

19,5

Khoa học đất

315

B

70

15,0

Kinh tế học

401

A

80

14,5

D1

14,5

Kế toán

402

A

230

15,5

D1

15,5

Tài chính

403

A

250

18,5

D1

18,5

Quản trị kinh doanh

404

A

220

16,5

D1

16,5

Kinh tế nông nghiệp

405

A

210

13,0

13,0

48

D1

13,0

13,0

Kinh tế ngoại thương

406

A

120

16,5

D1

16,5

Nông nghiệp

407

A

100

14,0

B

16,0

Quản lý đất đai

408

A

100

13,0

13,0

17

Quản lý nghề cá

409

A

60

13,0

13,0

74

Luật

501

A

250

15,5

C

16,5

SP Ngữ văn

601

C

60

18,0

Ngữ văn

602

C

120

15,5

SP Lịch sử

603

C

60

16,5

SP Địa lý

604

C

60

17,0

SP Giáo dục công dân

605

C

60

14,0

14,0

21

Du lịch

606

C

80

17,5

D1

16,5

SP Anh văn

701

D1

60

17,0

Cử nhân Anh văn

751

D1

130

15,5

Thông tin - Thư viện

752

D1

70

13,0

13,0

66

SP tiếng Pháp

703

D3

50

13,0

13,0

34

SP Thể dục thể thao

901

T

60

23,5

Hệ Cao đẳng

Cao đẳng Tin học

C65

A

120

10,0

10,0

119

Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 về phòng đào tạo Trường ĐH Cần Thơ, đường 3-2, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ từ ngày 25.8 đến ngày 10.9.2008 theo đường bưu điện chuyển phát nhanh.

Chủ đề