Theo tỉ lệ các nguyên tố có trong cơ thể nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng

Theo tỉ lệ các nguyên tố có trong cơ thể nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng

84 điểm

Phương Lan

Điều nào sau đây đúng khi nói đến các nguyên tố vi lượng? 1. Tuy cơ thể cần với một lượng bé nhưng rất thiết yếu. 2. Chiếm tỉ lệ trong khối lượng chất sống nhỏ hơn 0,01%. 3. Là thành phần bắt buộc của hàng trăm hệ enzim quan trọng. 4. Được cơ thể sử dụng dưới dạng ion dương. Đáp án đúng: A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2, 3

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án D.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Thời gian thế hệ của vi sinh vật là: A. Thời gian để số tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp đôi. B. Thời gian sống của vật chủ, chứa các vi sinh vật kí sinh C. Thời gian từ khi sinh ra một tế bào đến khi tế bào đó phân chia. D. A và C
  • Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì A. các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng B. được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau C. phải bao bọc xung quanh tế bào D. gắn kết chặt chẽ với khung tế bào
  • Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải là từ một số tế bào có kích thước lớn ?
  • Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn ” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và chuyển đến màng sinh chất như thế nào?
  • Các loại hợp chất được gọi là đại phân tử hữu cơ, vai trò quan trọng đối với tế bào gồm có: 1. Xenlulozo, photpholipit và steroit. 2. Clorophyl, saccarozo và mantozo. 3. Lipit, axit nucleic, protetin và diệp lục. 4. Cacbohidrat, lipit và ARN. 5. Protein và ADN. Đáp án đúng: A. 1, 2, 3 B. 1, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5 D. 4, 5
  • Trong quá trình phiên mã ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn A. Vùng khởi động B. Vùng kết thúc C. Vùng vận hành D. Vùng mã hóa
  • Virut có cấu tạo gồm: A. vỏ prôtêin, axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài. B. có vỏ prôtêin và ADN. C. có vỏ prôtêin và ARN. D. có vỏ prôtêin, ARN và có thể có vỏ ngoài.
  • Có bao nhiêu chức năng không thuộc màng sinh chất? 1. Nhận dạng tế bào 2. Bảo vệ tế bào 3. Bán thấm chọn lọc 4. Thu nhận thông tin từ môi trường ngoài 5. Lưu giữ thông tin di truyền A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Loại bào tử không phải bào tử sinh sản của vi khuẩn là: A. nội bào tử. B. ngoại bào tử. C. bào tử đốt. D. Cả A, B, C
  • Đặc điểm về cấu tạo nào sau đây không thuộc giới thực vật? 1. Cơ thể phân hóa thành nhiều mô, nhiều cơ quan. 2. Là những sinh vật nhân thực, đa bào. 3. Lớp ngoài cùng của tế bào là màng nguyên sinh. 4. Tế bào chứa lục lạp và chất diệp lục. 5. Có không bào phát triển. Đáp án nào sau đây đúng? A. 3, 5 B. 1, 4 C. 3 D. 2, 3

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Câu hỏi: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể.

B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.

D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.

Lời giải:

Đáp án đúng:B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

Các nguyên tố vi lượng là một thành phần quan trọng của các enzyme, vitamin và hormone hoặc tham gia vào một số các phản ứng trao đổi chất nhất định có vai trò như là coenzym xúc tác hay hoạt hóa. Thiếu vi lượng tố có thể trực tiếp hay gián tiếp gây ra nhiều bệnh. Do đó, tất các các sinh vật nói chung và thực vật nói riêng đều cần các nguyên tố vi lượng này trong suốt quá trình sống chứ không phải chỉ cần cho giai đoạn sinh trưởng.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về vấn đề này nhé !

1. Các nguyên tố hóa học

- Cấu tạo nên thế giới sống và không sống.

- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống.

- C là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ.

- Các nguyên tố hóa học nhất định tương tác với nhau theo quy luật lí hóa, hình thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới sống.

2. Các nguyên tố đa lượng

- C, H, O, N, S, K… là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng khô của cơ thể.

Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtêin, lipit, axit nuclêic…; là chất hóa học chính cấu tạo nên tế bào.

+ Cấu tạo nên các hợp chất (vô cơ, hữu cơ) xây dựng cấu trúc tế bào.

+ Cấu tạo nên các cơ quan, bộ phận của cơ thể sinh vật.

+ Có vai trò quan trọng trong dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động của các cơ thể sống.

+ Có vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh lí của cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung thần kỉnh.

3. Các nguyên tố vi lượng

Sắt – nguyên tố vi lượng quan trọng

Sắt (Fe) là nguyên tố vi lượng cần thiết để hình thành nên hemoglobin trong hồng cầu. Nguyên tố này chỉ chiếm lượng rất nhỏ trong cơ thể nhưng lại rất cần thiết cho sự sống. Nó có khả năng tạo ra hemoglobin để vận chuyển oxy từ phổi đến tất cả các cơ quan và đóng vai trò vận chuyển điện tích trong chuỗi hô hấp. Bên cạnh đó, sắt còn tham gia vào quá trình sản sinh myoglobin, sắc tố hô hấp của cơ và có mặt trong cấu tạo của nhiều enzyme.

Sắt (Fe) là nguyên tố vi lượng cần thiết để hình thành nên hemoglobin trong hồng cầu

Kẽm giúp hình thành các phản ứng trong tế bào

Ở cơ thể người có khoảng 100 100 loại enzyme cần sử dụng kẽm (Zn) để hình thành các phản ứng hóa học trong tế bào. Nguyên tố này cũng cần thiết cho thị lực và giúp chống lại một số loại bệnh tật. Trong điều kiện bình thường, nó có khả năng kích thích tổng hợp protein, giúp tế bào hấp thu chất đạm để nhanh liền sẹo. Ngoài ra, nhờ có kẽm bạch cầu có thể thực hiện chức năng chống nhiễm trùng và ung thư hiệu quả.

Magie – nguyên tố vi lượng thiết yếu

Magie (Mg) là một trong8 nguyên tố vi lượng quan trọng với cơ thể. Nó có công dụng duy trì canxi ở men răng, ngăn ngừa bệnh động mạch vành và chứng loạn nhịp tim. Nguyên tố này cũng tham giam vào khoảng 300 phản ứng enzyme, quá trình tạo xương và có mặt trong nhiều thành phần của cơ bắp, dịch cơ thể và các mô mềm. Đặc biệt Magie còn giúp điều hòa thân nhiệt và thông khí ở phổi.

Mangan – mang đến sự vững chắc cho xương

Mangan (Mn) là nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự vững chắc cho xương, nhất là ở những người cao tuổi. Bên cạnh đó, nguyên tố này còn có khả năng kiểm soát lượng insulin trong cơ thể. Mỗi ngày cơ thể con người cần khoảng 2. 5 – 5 mg Mangan. Do đó, chúng ta có thể bổ sung thông qua các loại thực phẩm như: gạo, rau cải xanh, trái cây, trà, thịt, trứng, sữa,…

Đồng – 1 trong 8 nguyên tố vi lượng quan trọng với cơ thể

Đồng (Cu) là nguyên tố vi lượng rất cần thiết cho các loài động vật bậc cao. Dưỡng chất này tham gia vào quá trình chuyển hóa Sắt và Lipid. Nó có tác dụng bảo trì cơ tim, hỗ trợ hoạt động của hệ thần kinh và hệ miễn dịch. Đồng thời, góp phần bảo trì màng tế bào hồng cầu, tạo xương và biến năng Cholesterol thành vô hại. Thông thường, đồng sẽ được tìm thấy trong bắp thịt, trong da, xương, tủy xương, gan.

Đồng (Cu) là nguyên tố vi lượng rất cần thiết cho các loài động vật bậc cao

Niken – nguyên tố tốt cho người tiểu đường

Niken (Ni) có công dụng hữu ích trong việc kích thích hệ gan-tụy nên rất có lợi cho những người mắc bệnh tiểu đường. Hơn nữa nguyên tố này giúp tăng khả năng hấp thu sắt của cơ thể người. Nó cũng đóng vai trò thay thế cho các yếu tố vi lượng nhằm đảm bảo hoạt tính của nhiều enzyme.

Selen – nguyên tố vi lượng thiết yếu

Selen (Se) đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tim. Nó chỉ có một lượng nhỏ trong võng mạc của con người. Bên cạnh đó, nguyên tố này cũng được sử dụng rộng rãi trong các chế phẩm thuốc với chức năng như một chất chống oxy hóa cùng các loại vitamin. Ngoài ra Selen hiện đang là thành phần quan trọng trong một số loại thuốc bổ mắt, giảm sự thoái hóa của hoàng điểm.

Canxi đóng vai trò quan trọng với cơ thể

Theo nhiều nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng canxi (Ca) có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Nó giúp cho quá trình dẫn truyền của hệ thần kinh được diễn ra suôn sẻ, hạn chế tình trạng ức chế hệ thần kinh. Nguyên tố này tham gia vào quá trình phản ứng miễn dịch để đẩy lùi tác nhân gây bệnh. Đồng thời, canxi khiến hệ cơ bắp săn chắc và tăng độ đàn hồi theo thời gian. Từ đó đẩy lùi tình trạng mệt mỏi và tăng kích thước cơ thần kinh.

4. Vai trò nguyên tố vi lượng

Nguyên tố vi lượngcóvai tròquan trọng đối với sự sống: tham gia cấu tạo enzim, vitamin, hoocmon, cóvai tròđiều tiết các quá trình trao đổi chất trong toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.