Thái San nghĩa là gì

Một trong những kỳ nghỉ dài và tất yêu phải có đó là nghỉ thai sản. Một quãng thời gian sau sinh để hồi phục và chăm sóc con cái là vô cùng quan trọng. Bạn có biết nghỉ thai sản tiếng Anh là gì không? Nếu còn băn khoăn hãy tham khảo bài viết gợi ý sau đây của studytienganh nhé!

Nghỉ Thai Sản trong Tiếng Anh là gì

Trong tiếng Anh, nghỉ thai sản là Maternity leave

Maternity leave nghĩa là nghỉ thai sản trong tiếng Việt, đây là tên gọi của một khoảng thời gian mà người nữ được nghỉ làm vì vừa mới sinh con. Việc nghỉ ngơi này giúp ích cho người mẹ và trẻ nhỏ vì vừa trải qua một công việc nguy hiểm. Nghỉ thai sản cần thiết để bình phục cơ thể, tâm lý của mẹ và bé.

Thông thường nghỉ thai sản từ vài tháng tùy theo tình trạng, nhu cầu của người nghỉ. Trong quá trình nghỉ thai sản, người mẹ được đảm bảo về tài chính nếu có tham gia bảo hiểm hay tại các công ty.

Hình ảnh minh họa giải thích bài viết nghỉ thai sản tiếng Anh là gì

 Thông tin chi tiết từ vựng

Cách viết:  Maternity leave

Phát âm Anh - Anh: /məˈtɜː.nə.ti ˌliːv/

Phát âm Anh - Mỹ:  /məˈtɝː.nə.t̬i ˌliːv/

Từ loại: Danh từ

Nghĩa tiếng Anh:  a period in which a woman is legally allowed to be absent from work in the weeks before and after she gives birth

Nghĩa tiếng Việt: Nghỉ thai sản - Khoảng thời gian mà người phụ nữ được phép nghỉ làm một cách hợp pháp trong những tuần trước và sau khi sinh con

 

Trong tiếng Anh, nghỉ thai sản là maternity leave

Ví dụ Anh Việt

Mời bạn xem một số ví dụ Anh - Việt sau đây mà studytienganh tổng hợp có sử dụng từ nghỉ thai sản - trong câu hy vọng người học có thể tiếp cận và ghi nhớ tốt hơn, nhanh hơn.

  • The changes will affect any women on maternity leave or taking a career break while they raise children.

  • Những thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến bất kỳ phụ nữ nào đang nghỉ thai sản hoặc nghỉ việc trong thời gian nuôi con nhỏ.

  •  
  • She handed over the full job before maternity leave

  • Cô ấy đã bàn giao công việc đầy đủ trước khi nghỉ thai sản

  •  
  • Unbelievable! Many female employees have their maternity leave cut off compared to the legal regulations

  • Không thể tin được! Nhiều lao động nữ bị cắt thời gian nghỉ thai sản so với quy định pháp luật

  •  
  • Thanks to my maternity leave, I can focus more on my own business

  • Nhờ kì nghỉ thai sản mà tôi tập trung vào công việc tự kinh doanh của mình nhiều hơn

  •  
  • In Vietnam, we have more than 4 months of maternity leave

  • Tại Việt Nam, chúng tôi có hơn 4 tháng nghỉ thai sản

  •  
  • When the program aired on the Globo in 2008, Adriana, after maternity leave with her second child, reprised her role as Celinha.

  • Khi chương trình được phát sóng trên Globo vào năm 2008, Adriana, sau khi nghỉ sinh với đứa con thứ hai, đã đóng lại vai Celinha.

  •  
  • It's illegal for them to fire me over it anyway, and I get four months maternity leave if I stay, so I'm just, you know, not gonna tell them.

  • Dù sao thì việc họ sa thải tôi cũng là bất hợp pháp, và tôi được nghỉ thai sản 4 tháng nếu ở lại, nên tôi sẽ không nói với họ.

  •  
  • The company is having personal problems when many female employees enter the maternity leave period

  • Công ty đang gặp vấn đề về nhân sự khi  nhiều nhân viên nữ bước vào thời kì nghỉ thai sản

  •  
  • I need to discuss to better understand the maternity leave regimes

  • Tôi cần bàn bạc để hiểu rõ hơn về các chế độ khi nghỉ thai sản

  •  
  • The state is adjusting the maternity leave regime to ensure social security

  • Nhà nước đang điều chỉnh chế độ nghỉ thai sản để đảm bảo an sinh xã hội

  •  
  • Tomorrow I start my maternity leave

  • Ngày mai tôi bắt đầu bước vào thời kì nghỉ thai sản

Nghỉ thai sản là quãng nghỉ quan trọng để hồi phục sức khỏe, tinh thần và chăm con cái

Một số từ vựng tiếng anh liên quan

Cùng chủ đề với nghỉ thai sản, trong tiếng Anh có nhiều từ và cụm từ liên quan mà studytienganh muốn người học nắm được để sử dụng khi học tập, giao tiếp lưu loát, đa dạng vốn từ của mình. Bảng sau là một số từ vựng mở rộng quen thuộc cần thiết phải nắm vững.

Từ/ Cụm từ liên quan

Ý nghĩa

Ví dụ minh họa

hospital

bệnh viện

  • My house is right next to the eye hospital

  • Nhà tôi ở ngay gần bệnh viện mắt

doctors

bác sĩ

  • Bố mẹ tôi đều làm bác sĩ

  • My parents are both doctors

baby

em bé

  • New born babies look so cute

  • Những em bé mới sinh trông thật đáng yêu

pregnant 

mang bầu

  • She's pregnant with someone else, not her husband

  • Cô ấy mang bầu với người khác chứ  không phải chồng của mình

recover

hồi phục

  • He is slowly recovering from the accident

  • Anh ấy đang dần hồi phục sau  tai nạn

health

sức khỏe

  • Only now do I care about my health

  • Đến bây giờ tôi mới quan tâm đến sức khỏe của mình

insurance

bảo hiểm

  • My whole family is covered by insurance

  • Cả gia đình tôi đều tham gia bảo hiểm

Như vậy, bạn đã vừa được tìm hiểu các kiến thức xoay quanh chủ đề nghỉ thai sản tiếng Anh là gì. Studytienganh hy vọng bạn sẽ nhanh chóng ghi nhớ và dễ dàng sử dụng trong thực tế. Cuối cùng, đội ngũ chúng tôi cảm ơn bạn đã theo dõi, chúc bạn sớm hoàn thành ước mơ của mình.

Thái San là diễn viên điện ảnh Việt Nam, họ tên đầy đủ là Nguyễn Đình Thái San, sinh ngày 27 tháng 04 năm 1974 tại Đà Lạt, đóng nhiều phim tại Việt Nam, Pháp và hải ngoại.[cần dẫn nguồn] Gần đây anh lại đóng nhiều vai rất lạ và ấn tượng như trong phim Định Trước Ngày Chết (2009).[1] Thái San còn là ca sĩ, người mẫu, biên kịch phim, đạo diễn. Từ năm 1998 anh sang Pháp để chăm sóc mẹ bị bệnh,[1] và từ năm 2003, chính thức định cư tại Pháp.[2] Thái San còn là tác giả nhiều tập thơ về tình yêu như Tiếng gào thét trong đêm dài (2010), Vọng Khúc (2010), Nhớ về Đà Lạt (2011), Vĩnh biệt em (2011)...

Cha là ông Nguyễn Đình Giáp (hay Nguyễn Hồng Giáp), tiến sĩ sử học và thạc sĩ kinh tế, người Lâm Xuyên, xã Nam Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An, là hậu duệ đời thứ 18 của Thái sư Cương Quốc công Nguyễn Xí. Mẹ là bà Thái Nguyên Kiều Lan, thạc sĩ Đông phương học, người phường Kim Long, Huế, con quan Đốc Học Thái Nguyên Đào.[1] Thái San là em họ của ca sĩ Thanh Lan (mẹ của Thanh Lan và mẹ của Thái San là chị em ruột).[1]

Thái San từng là học sinh trường Trung học phổ thông Bùi Thị Xuân, Đà Lạt, và anh từng là sinh viên khoa Hóa tại trường Đại học Đà Lạt. Tốt nghiệp kỹ sư hóa học nhưng vì đam mê nghệ thuật nên anh từ Đà Lạt về Sài Gòn thi đậu trường Nghệ thuật Sân khấu II, khoa diễn viên kịch, khóa 13 (1989-1990), cùng lúc thi vào học khoa diễn viên điện ảnh tại Trường Điện ảnh Việt Nam, cùng lớp với Việt Trinh, Cát Phượng, Mai Thế Hiệp.[3]

Thái San vốn là một ca sĩ trước khi trở thành diễn viên điện ảnh.[cần dẫn nguồn].

Thời gian ở Pháp, anh cũng tham gia một số phim hải ngoại và lồng tiếng cho một số phim Pháp và đài BBC.[4] Thái San cũng tốt nghiệp bằng cử nhân du lịch trường Đại học Du lịch hệ 4 năm (2007 – 2011) tại Pháp.[2][4].

Thái San xuất hiện trên phim ảnh lần đầu tiên trong phim Đằng Sau Một Số Phận (1989) của đạo diễn Lê Hoàng Hoa. Anh được khán giả biết đến nhiều qua vai Hoàng Tử trong phim Tấm Cám (1991) của đạo diễn Lê Hữu Lương, vai bác sĩ Lâm trong phim Sao em vội lấy chồng (1994) do Trần Cảnh Đôn đạo diễn, phim Nụ Hôn Đầu Đời (1995) do Đào Bá Sơn đạo diễn, phim Đừng Nói Xa Nhau (1996) do Xuân Phước đạo diễn...[4].

Anh tham gia rất nhiều phim tại Việt Nam thời kỳ phim thị trường thập niên 90, và đã đóng chung cặp với Thanh Lan, Việt Trinh, Diễm Hương, Mỹ Duyên, Diệu Ái, Y Phụng, Hồng Đào, Mai Phương, Hoàng Trinh, Trần Gia Linh, Thanh Xuân...[4].

Sau khi đóng phim Hoa hậu Của Lòng Anh, năm 1998, Thái San sang Pháp để chăm sóc mẹ bị bệnh nặng.[3]. Sang Pháp ngoài việc chăm sóc mẹ, anh tiếp tục theo học Trường Kịch Nghệ Sân khấu và Điện ảnh tại Paris, học thêm tốt nghiệp bằng cao học văn chương Pháp và học thêm tốt nghiệp bằng thạc sĩ du lịch tại Pháp. Trong thời gian tại Pháp, Thái San có tham gia đóng phim Pháp như Poids Léger (2003), Zootology (2005), Esclavage moderne (2013)... và đóng vai cho Hãng phim Hải ngoại Paris trong một số phim như Người Yêu Ma (2007), Định Trước Ngày Chết (2009)...

Năm 2012, anh cũng về Việt Nam tham gia một số phim trong nước.[5]

  • Đằng sau một số phận (1989)
  • Tấm Cám (1991)
  • Đời có tên tụi mình (1992)
  • Chuyện tình Mỵ Châu (1992)
  • Chị em sinh đôi (1992)
  • Mùa tình yêu (1992)
  • Bến bờ khát vọng (1992)
  • Tóc gió thôi bay (1993)
  • Sao em vội lấy chồng (1994)
  • Vĩnh biệt tình anh (1994)
  • Trái tim mùa đông (1995)
  • Giấc mơ có thật (1995)
  • Nụ hôn đầu đời (1996)
  • Đừng nói xa nhau (1996)
  • Hạ sĩ quan (1996)
  • Đôi mắt Thái tử Câu Na La (1997)
  • Tình yêu thiên thần (1997)
  • Những nẻo đường phù sa (1998)
  • Hoa hậu của lòng anh (1998)
  • Poids léger (2004)
  • Zootology (2005)
  • Người yêu ma (2007)
  • Thiên đường nước mắt (2009)
  • Định trước ngày chết (2009)
  • Ma bố trở về (2010)
  • Nhổ tóc bạc (2011)
  • Esclavage moderne (2013)

  1. ^ a b c d “Ca sĩ Thái San”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ: |4= (trợ giúp)
  2. ^ a b Thái San - Quyết định ra đi của tôi là chuyện bất đắc dĩ, Sài Gòn Tiếp thị, 11.07.2010
  3. ^ a b Thái San mong được hoạt động nghệ thuật ở quê hương, VnExpress, 25/12/2002
  4. ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên saonam
  5. ^ Diễn viên Thái San trở về trong chuyện tình Đời nghệ sĩ[liên kết hỏng], Thế giới Điện ảnh, 18/5/2012

  • Blog của Thái San
  • Facebook Thái San
  • Ca sĩ: Thái San Lưu trữ 2014-12-22 tại Wayback Machine
  • Thái San tái xuất khán giả Việt
  • Diễn viên Thái San trở về trong Chuyện Tình Đời nghệ sĩ[liên kết hỏng]
  • Nam tài tử Thái San và kỷ niệm một lần góp mặt trong "Đời Cô Lựu" Lưu trữ 2014-12-23 tại Wayback Machine
  • Thái San trong phim Pháp

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thái_San&oldid=67883639”

Video liên quan

Chủ đề