Tâm lý học giáo dục là một trong những ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Khoa học xã hội. Nếu bạn đang cần tìm hiểu những thông tin như trường đào tạo, khối thi, môn học và cơ hội nghề nghiệp của ngành này thì đây chính là bài viết dành cho bạn đấy.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Tâm lý học giáo dục là gì?
Tâm lý học giáo dục (tiếng Anh là Psychology and Education) là ngành học đào tạo nghiên cứu về tâm trí, hành vi, các mặt của ý thức, vô thức và tư duy, sự ảnh hưởng của hoạt động thể chất, trạng thái tâm lý và các yếu tố khác tác động lên hành vi và tinh thần của con người.
Ngành học này thường tập trung và cáo đối tượng có nhu cầu đặc biệt như trẻ em năng khiếu và người khuyết tật hình thể, tinh thần.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Tâm lý học giáo dục
Lựa chọn trường là một việc vô cùng quan trọng bởi môi trường học là một trong những yếu tố tác động tới tính tích cực tỏng việc học tập của chúng ta.
Chính vì vậy các bạn thí sinh cũng như các bậc phụ huynh cần cân nhắc trước khi lựa chọn trường nhé.
Các trường tuyển sinh ngành Tâm lý học giáo dục năm 202 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Nga năm 2021 của các trường đại học trên thấp nhất là 15.0 và cao nhất là 26.5 (thang điểm 30).
Các khối thi ngành Tâm lý học giáo dục
Các bạn có thể sử dụng các khối xét tuyển sau để đăng ký xét tuyển ngành Tâm lý học giáo dục vào các trường đại học phía trên.
Các khối xét tuyển ngành Tâm lý học bao gồm:
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)
- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
- Khối C14 (Văn, Toán, Giáo dục công dân)
- Khối C19 (Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân)
- Khối C20 (Văn, Địa lí, Giáo dục công dân)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
Chương trình đào tạo ngành Tâm lý học giáo dục
Bạn có quan tâm ngành học này sẽ được đào tạo như thế nào hay ngành Tâm lý học giáo dục học những môn gì chứ?
Cùng mình tham khảo qua chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tâm lý – Giáo dục của trường Đại học Sư phạm Hà Nội nhé.
Chương trình chi tiết như sau:
I. KIẾN THỨC CHUNG |
Giáo dục quốc phòng |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1, 2 |
Tiếng Anh 1, 2, 3 |
Tiếng Pháp 1, 2, 3 |
Tiếng Nga 1, 2, 3 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3, 4 |
Tin học đại cương |
Âm nhạc |
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ |
Kỹ năng giao tiếp |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam |
Tiếng Nga chuyên ngành |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
Thực tập sư phạm 1 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục |
II. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Sinh lý học hoạt động thần kinh |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Xác suất thống kê |
Logic học |
Tâm lý học đại cương |
Những cơ sở chung về Giáo dục học |
Lịch sử tâm lý học |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Lý luận dạy học |
Lý luận giáo dục |
Tâm lý học nhận thức |
Nhập môn tâm lý học phát triển |
Kiến tập sư phạm |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
Tiếng Nga chuyên ngành Tâm lý |
Tâm lý học nhân cách |
Các giai đoạn phát triển tâm lý người |
Phương pháp nghiên cứu tâm lí học |
Lịch sử Giáo dục học thế giới |
Phương pháp nghiên cứu Giáo dục học |
Đánh giá trong giáo dục |
Tâm lý học dạy học |
Giáo dục học mầm non |
Giáo dục học phổ thông |
Lý luận và phương pháp dạy học tâm lý học 1 |
Lí luận và phương pháp dạy học giáo dục học 1 |
Thực tế chuyên môn |
Tâm lý học đức dục |
Lịch sử Giáo dục học Việt nam |
Giáo dục học đại học |
Lý luận và phương pháp dạy học tâm lý học 2 |
Lí luận và phương pháp dạy học giáo dục học 2 |
Thực tập sư phạm 1 |
Tâm lí học tôn giáo |
Tâm lí học trẻ em khuyết tật |
Tâm lí học quản trị kinh doanh du lịch |
Tâm lí học lao động sư phạm của người thầy giáo |
Tâm lí học lao động |
Tâm lí học hành vi lệch chuẩn |
Tâm lý học xã hội |
Tâm lý học tham vấn |
Giáo dục ứng xử |
Giáo dục gia đình |
Giáo dục vì sự phát triển bền vững |
Giáo dục Dân số và Sức khỏe sinh sản |
Giáo dục hướng nghiệ |
Vệ sinh học đường |
Giáo dục từ xa |
Giáo dục lại |
Thực tập sư phạm 2 |
Khóa luận tốt nghiệp |
Cơ hội việc làm và mức lương sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Tâm lý học giáo dục với những kiến thức cơ bản được đào tạo khi còn trên ghế nhà trường có thể thử sức mình ở một số vị trí công việc như sau:
- Cán bộ tại các cơ quan đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội tham gia lên kế hoạch, dự án chăm sóc sức khỏe tâm thần, giáo dục kỹ năng và phát triển cộng đồng
- Giảng viên bộ môn tâm lý học tại các trường cao đẳng, đại học, trung học
- Tham vấn học đường tại các trường phổ thông và cơ sở giáo dục
- Hỗ trợ đánh giá tâm lý và xử lý các rối loạn tâm lý tại các trung tâm can thiệp tâm lý, bệnh viện…
Mức lương cơ bản của sinh viên ngành Tâm lý học giáo dục thường không quá cao (khoảng 5-7 triệu), tùy thuộc vào vị trí, năng lực làm việc và một số yếu tố khác.
Ngành Tâm lý học giáo dục là một ngành học mới và chưa có nhiều người biết đến. “Ngành Tâm lý học là gì? Ra trường làm gì?” là câu hỏi nhận được sự quan tâm của hầu hết phụ huynh và thí sinh khi tìm hiểu về ngành học này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cơ bản về ngành học này, từ đó có cơ sở quan trọng cho việc lựa chọn ngành nghề tương lai.
1. Tìm hiểu ngành Tâm lý học giáo dục
- Tâm lý học (tiếng Anh là Psychology) là một bộ môn học thuật thuộc khoa học xã hội, tìm hiểu về các cá nhân và nhóm bằng cách thiết lập những nguyên tắc chung và nghiên cứu những trường hợp cụ thể. Ngành Tâm lý học nghiên cứu việc xử lý thông tin và biểu hiện hành vi ở con người, làm rõ bản chất của con người bằng cách đi sâu vào mọi ngõ ngách của đời sống, từ kinh tế, chính trị, xã hội cho đến văn hóa, giáo dục, y học, triết học…
- Tâm lý học giáo dục (tiếng Anh là Psychology and Education) là ngành học nghiên cứu về cách mà con người học được từ môi trường giáo dục xung quanh. Ngành học này liên quan đến những phương pháp học khác nhau, thường tập trung vào những đối tượng người học có nhu cầu đặc biệt như trẻ em có năng khiếu và người khuyết tật về thể chất hay tinh thần.
- Ngành Tâm lý giáo dục đào tạo những cử nhân có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để giảng dạy Tâm lý học và Giáo dục học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học; có thể nghiên cứu khoa học tâm lý và giáo dục tại các cơ sở nghiên cứu; có đủ năng lực tự học, tự nghiên cứu để có thể học tiếp lên trình độ cao hơn trong cùng lĩnh vực khoa học.
2. Chương trình đào tạo ngành Tâm lý học giáo dục
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Tâm lý học giáo dục trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung |
1 |
Giáo dục quốc phòng |
2 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1 |
3 |
Tiếng Anh 1 |
4 |
Tiếng Pháp 1 |
5 |
Tiếng Nga 1 |
6 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm |
7 |
Giáo dục thể chất 1 |
8 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2 |
9 |
Tiếng Anh 2 |
10 |
Tiếng Pháp 2 |
11 |
Tiếng Nga 2 |
12 |
Tin học đại cương |
13 |
Giáo dục thể chất 2 |
14 |
Âm nhạc |
15 |
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ |
16 |
Kỹ năng giao tiếp |
17 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
18 |
Tiếng Anh 3 |
19 |
Tiếng Pháp 3 |
20 |
Tiếng Nga 3 |
21 |
Giáo dục thể chất 3 |
22 |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam |
23 |
Giáo dục thể chất 4 |
24 |
Tiếng Nga chuyên ngành |
25 |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
26 |
Thực tập sư phạm 1 |
27 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục |
II |
Khối kiến thức chuyên ngành |
1 |
Sinh lý học hoạt động thần kinh |
2 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
3 |
Xác suất thống kê |
4 |
Logic học |
5 |
Tâm lý học đại cương |
6 |
Những cơ sở chung về GDH |
7 |
Lịch sử tâm lý học |
8 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
9 |
Lý luận dạy học |
10 |
Lý luận giáo dục |
11 |
Tâm lý học nhận thức |
12 |
Nhập môn tâm lý học phát triển |
13 |
Kiến tập sư phạm |
14 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
15 |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
16 |
Tiếng Nga chuyên ngành Tâm lý |
17 |
Tâm lý học nhân cách |
18 |
Các giai đoạn phát triển tâm lý người |
19 |
Phương pháp nghiên cứu tâm lí học |
20 |
Lịch sử Giáo dục học thế giới |
21 |
Phương pháp nghiên cứu GDH |
22 |
Đánh giá trong giáo dục |
23 |
Tâm lý học dạy học |
24 |
Giáo dục học mầm non |
25 |
Giáo dục học phổ thông |
26 |
Lý luận và phương pháp dạy học TLH 1 |
27 |
Lí luận và phương pháp dạy học GDH 1 |
28 |
Thực tế chuyên môn |
29 |
Tâm lý học đức dục |
30 |
Lịch sử Giáo dục học Việt nam |
31 |
Giáo dục học đại học |
32 |
Lý luận và phương pháp dạy học TLH 2 |
33 |
Lí luận và phương pháp dạy học GDH 2 |
34 |
Thực tập sư phạm 1 |
35 |
Tâm lí học tôn giáo |
36 |
Tâm lí học trẻ em khuyết tật |
37 |
Tâm lí học quản trị kinh doanh du lịch |
38 |
Tâm lí học lao động sư phạm của người thầy giáo |
39 |
Tâm lí học lao động |
40 |
Tâm lí học hành vi lệch chuẩn |
41 |
Tâm lý học xã hội |
42 |
Tâm lý học tham vấn |
43 |
Giáo dục ứng xử |
44 |
Giáo dục gia đình |
45 |
Giáo dục vì sự phát triển bền vững |
46 |
Giáo dục Dân số và Sức khỏe sinh sản |
47 |
Giáo dục hướng nghiệp |
48 |
Vệ sinh học đường |
49 |
Giáo dục từ xa |
50 |
Giáo dục lại |
51 |
Thực tập sư phạm 2 |
52 |
Khoá luận tốt nghiệp |
Theo Đại học Sư phạm Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Tâm lý học giáo dục
- Mã ngành: 7310403
- Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Tâm lý học giáo dục:
- A00: Toán, Vật lí, Hóa học
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
4. Điểm chuẩn ngành Tâm lý học giáo dục
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Tâm lý học giáo dục những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 14 - 26 điểm tùy theo điểm các môn xét theo học bạ và các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia.
5. Các trường đào tạo ngành Tâm lý học giáo dục
Để theo học ngành Tâm lý học giáo dục, các bạn đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Đại học Sư phạm - Đại học Huế
- Khu vực miền Nam:
- Đại học Sư phạm TP.HCM
- Đại học Quy Nhơn
6. Cơ hội việc làm ngành Tâm lý học giáo dục
Sau khi ra trường, sinh viên ngành Tâm lý học giáo dục có cơ hội làm việc tại nhiều vị trí, cụ thể làm những công việc sau:
- Tham vấn học đường, làm công tác hướng nghiệp tại các trường phổ thông và các cơ sở giáo dục;
- Đánh giá tâm lý và can thiệp một số rối loạn tâm lý trong các trung tâm can thiệp tâm lý, bệnh viện, viện sức khỏe tâm thần;
- Cán bộ nghiên cứu tại các cơ quan đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội (hội phụ nữ, đoàn thanh niên, ủy ban dân số, truyền thông...);
- Tham gia các dự án chăm sóc sức khỏe tâm thần, phát triển cộng đồng của các tổ chức trong và ngoài nước;
- Giảng dạy Tâm lý học và một số chuyên đề có liên quan tại các trường đại học, cao đẳng, các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; thiết kế và giáo dục kỹ năng sống cho cộng đồng.
7. Mức lương ngành Tâm lý học giáo dục
- Đối với sinh viên mới ra trường và ít kinh nghiệm làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức xã hội thì mức lương trung bình từ 5 - 7 triệu đồng/ tháng.
- Đối với những đã có kinh nghiệm làm việc trong ngành Tâm lý học giáo dục và tùy thuộc vào vị trí, năng lực sẽ có mức lương cao hơn từ 8 - 10 triệu đồng/ tháng hoặc có thể cao hơn.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Tâm lý học giáo dục
Để theo học và làm việc trong ngành Tâm lý học giáo dục, bạn cần có những tố chất sau:
- Cởi mở, kiên nhẫn, hòa nhã, chịu được áp lực cao trong công việc;
- Khéo léo, biết lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ với người khác;
- Có khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề và xử lý thông tin;
- Có năng khiếu giao tiếp, thuyết phục, thích khám phá thế giới nội tâm bí ẩn và đam mê làm việc trong lĩnh vực tâm lý.
Dù còn khá mới mẻ ở Việt Nam, nhưng ngành Tâm lý học giáo dục được đánh giá là ngành học có nhiều triển vọng nghề nghiệp trong tương lai, bởi đây là lĩnh vực đang nhận được nhiều sự quan tâm của xã hội. Theo học ngành này, bạn sẽ có nhiều cơ hội việc làm với mức lương vô cùng hấp dẫn.