- Căn cứ để kết chuyển lãi lỗ từ năm trước sang năm đó chính là số dư của tài khoản 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Show
- Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2: + TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước. + TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay. - Để xác định được kết quả hoạt động doanh của năm trước thì chúng ta phải dựa vào số dư của TK 4212 Trên bảng cân đối phát sinh tài khoản của năm trước. + Nếu TK 4212 có số dư bên Nợ => Năm trước Doanh nghiệp LỖ => Kết chuyển lỗ, kế toán hạch toán: Nợ TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm trước Có TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay + Nếu TK 4212 có số dư bên Có => Năm trước Doanh nghiệp LÃI => Kết chuyển lãi, kế toán hạch toán: Nợ TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm nay Có TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Dưới đây, Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng sẽ đưa ra ví dụ cụ thể về cách hạch toán kết chuyển lãi lỗ đầu năm như sau:- Ví dụ 1: số dư của TK 4212 trên bảng cân đối phát sinh tài khoản năm 2020 đang có số dư bên Nợ. Cụ thể là Nợ 4212: 10.000.000 -> tức là năm 2020 cty này kinh doanh Lỗ 10 triệu => Sang năm 2021 đầu năm chúng ta phải kết chuyển Lỗ. Nợ 4211: 10.000.000 Có 4212: 10.000.000 Chú ý: Đứng trên năm 2020 thì 10.000.000 tiền lỗ này là của năm nay tức là ở TK 4212 ( Bên nợ). Còn sang năm 2021 thì số lỗ 10 triệu này là của năm trước nên phải ở TK 4211 ( Bên nợ). - Ví dụ 2: Số dư của TK 4212 trên bảng cân đối phát sinh tài khoản năm 2020 đang có số dư bên Có. Cụ thể là Có 4212: 20.000.000 -> tức là năm 2020 cty này kinh doanh Lãi 20 triệu => Sang năm 2021 đầu năm chúng ta phải kết chuyển Lãi như sau. Nợ 4212: 20.000.000 Có 4211: 20.000.000 Khi làm sổ sách kế toán, bút toán này được thực hiện ghi trên sổ nhật ký chung như sau: Ngoài bút toán kết chuyển lãi - lỗ của năm trước, đầu năm kế toán còn phải hạch toán thêm bút toán hạch toán chi phí thuế môn bài. Xem cách định khoản bút toán này tại đây: Cách hạch toán thuế Môn bài phải nộpCác bút toán kết chuyển cuối kỳ theo Thông tư 200 và 133 như: Hạch toán kết chuyển thuế GTGT, kết chuyển lãi lỗ, Doanh thu, chi phí, giá vốn, xác định kết quả kinh doanh... Các bút toán kết chuyển cuối kỳ gồm: Kết chuyển cuối Tháng, cuối Qúy và
cuối Năm: ------------------------------------------------------------------------------ Cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối Tháng: 1, Hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối tháng: Việc kết chuyển thuế GTGT là việc bù trừ giữa số thuế GTGT đầu ra phải nộp với số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ => Kết quả là để biết được DN có phải nộp thuế GTGT hay còn được khấu trừ thuế GTGT: - Nếu Đầu vào = Đầu ra => Không phải nộp thuế GTGT (Lấy đầu ra – đầu vào = 0) - Nếu Đầu vào > Đầu ra => Được khấu trừ thuế GTGT chuyển kỳ sau (Lấy đầu vào – đầu ra = số chênh lệch), không phải nộp thuế GTGT. a, Bút toán kết chuyển thuế GTGT như sau:
- Để biết được số tiền nhỏ hơn là của Tài khoản nào thì phải kiểm tra sổ sách kế toán của 2 TK là: TK 133 và 3331 (Kiểm tra số dư đầu kỳ và số phát sinh trong kỳ) và Tờ khai thuế GTGT: b, Cách xác định số liệu như sau: Tổng TK 133 = Tổng số dư đầu kỳ (nếu có) + Tổng phát sinh Nợ 133 trong kỳ - Tổng phát sinh Có 133 trong kỳ. Tổng TK 3331 = Tổng phát sinh Có 3331 trong kỳ – Tổng Phát sinh Nợ 3331 trong kỳ. c, Xử lý kết quả: Trường hợp 1: Tổng TK 133 > Tổng TK 3331- Thì số tiền thuế GTGT nhỏ hơn được kết chuyển là số tiền thuế của TK 3331. Ví dụ: Tổng TK 133 = 9.000.000 Hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối tháng như sau: Như vậy: Cuối tháng Cty là còn được khấu trừ chuyển kỳ sau = 9.000.000 - 4.000.000
= 5.000.000 ------------------------------------------------------ Trường hợp 2: Tổng TK 133 <
Tổng TK 3331 Ví dụ: Tổng TK 133 = 3.000.000 Hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối tháng như sau: Chú ý: Phải đối chiếu số liệu trên Tờ khai thuế GTGT tháng xem có khớp với số dư TK 133 và TK 3331 trên sổ sách không. -> Nếu không khớp thì phải kiểm tra lại xem sai ở khâu nào (sai ở khâu hạch toán, hay sai ở khâu kê khai) ------------------------------------------------------------------------------------------------ 2. Hạch toán tiền lương cuối tháng: a. Hạch toán khi tính tiền lương phải trả cho nhân viên: Chú ý: Các khoản tiền lương, phụ cấp, thưởng ...đều là Tiền lương, khoản có tính chất tiền lương. Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (nếu theo 133) Ví dụ: Trong tháng Công ty kế toán Thiên Ưng tính lương phải trả cho bộ phận quản lý là: 20.000.000 và công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133. Hạch toán tiền lương trong tháng như sau: b. Hạch toán các khoản Bảo hiểm trích theo lương trong tháng:Chú ý: Khi có thay đổi về tỷ lệ trích các khoản BH, các bạn phải cập nhật để hạch toán cho chính xác nhé. - Hạch toán trích các khoản Bảo hiểm, KPCĐ vào chi phí của
DN: Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng số tiền lương tham gia BHXH x 23,5%Có TK 3383 (BHXH) : Tiền lương tham gia BHXH x 17,5% Có TK 3384 (BHYT) : Tiền lương tham gia BHXH x 3% Có TK 3386 (hoặc 3385) (BHTN) : Tiền lương tham gia BHXH x 1% Có TK 3382 ( KPCĐ) : Tiền lương tham gia BHXH x 2% Chu ý: Khoản BHTN - Hạch toán trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:Nợ TK 334 : Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%Có TK 3383 : Tiền lương tham gia BHXH x 8% Có TK 3384 : Tiền lương tham gia BHXH x 1,5% Có TK 3386 (hoặc 3385) : Tiền lương tham gia BHXH x 1% - Hạch toán khi nộp tiền bảo hiểm và KPCĐ: Nợ TK 3383 : Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25,5%)Nợ TK 3384 : Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%) Nợ TK 3386 (hoặc 3385): Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x 2%) Nợ TK 3382 : Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%) Có TK 1111, 1121 : Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%)Cụ thể: - Nộp cho bên Cơ quan Bảo hiểm là 32% - Nộp cho bên Liên đào lao động Quận, huyện: 2% ----------------------------------------------------------------- Ví Dụ: Trong tháng Kế toán Thiên Ưng trích nộp tiền tham gia BHXH cho 2 nhân viên ở bộ phận quản lý với Tổng mức lương tham gia BHXH là: 10.000.000 và Cty áp dụng chế độ kế toán theo TT 133, hạch toán như sau: Hạch toán trích vào chi phí DN: - Hạch toán trích
vào lương của nhân viên: - Hạch toán khi nộp tiền bảo hiểm
và KPCĐ (Dựa vào chứng từ nộp tiền): ------------------------------------------------------------------------------- c, Hạch toán thuế TNCN phải nộp (nếu có): - Hạch toán khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên: - Hạch toán Khi nộp
tiền thuế TNCN: Chú ý: Tính thuế TNCN là tính theo Tháng và Tính vào thời điểm chi trả thu nhập. - Nếu DN kê khai thuế TNCN theo tháng, nếu trong tháng có phát sinh nộp thuế TNCN thì hạch toán Nợ 334/Có 3335 -> Khi nộp tiền thuế dựa vào Giấy nộp tiền thuế hạch toán bút toán: Nợ 3335/Có 111,112..- Nếu DN Kê khai thuế TNCN theo quý sẽ Cộng Tổng số tiền thuế TNCN của các tháng lại. (Nghĩa là Cuối các tháng các bạn vẫn phải tính và hạch toán Nợ 334/Có 333 (nếu có) -> Đến cuối Qúy khi kê khai + nộp tiền thuế mới hạch toán bút toán Nợ 3335/Có 111, 112) - Cuối năm mới tính Tổng lại rồi chia ra để lấy bình quân tháng. d. Hạch toán khi trả lương (hoặc nhân viên tạm ứng tiền lương): - Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương (Dựa vào Bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi lương, phiếu tạm ứng lương): Ngoài ra: Nếu bạn muốn xem cách hạch toán chế độ thai sản, trả lương bằng sản phẩm ... ---------------------------------------------------------------------------- 3. Hạch toán trích khấu hao Tài sản cố định (nếu có): - Cuối tháng các bạn phải dựa vào Bảng tính khấu hao
TSCĐ và phải xác định được TSCĐ đó sử dụng cho bộ phận nào. Nợ TK 154,623, 627, 641, 642, 811 - Số khấu hao kỳ này. --------------------------------------------------------------------------------------- - Cũng giống như phần TSCĐ bên trên: Các bạn phải dựa vào Bảng phân bổ chi phí trả trước 242 và phải xác định được Chi phí đó (Công cụ dụng cụ đó) sử dụng cho bộ phận nào. Nợ TK 154,623, 627, 641, 642, 811 - Số phân bổ kỳ này. ------------------------------------------------------------------------------------- 5. Hạch toán tập hợp giá vốn hàng bán: Chú ý: Nếu DN bạn lựa chọn cách tính giá trị hàng tồn kho theo Phương pháp bình quân gia quyền -> Thì đến cuối tháng mới tính để hạch toán giá vốn hàng hóa được. Hạch toán kết chuyển giá vốn cuối tháng: - Nếu DN bạn lựa chọn Phương pháp tính theo giá đích danh và Phương pháp nhập trước xuất trước -> Thì ngay khi bán hàng đã xác định được giá vốn và đã hạch toán giá vốn tại thời điểm đó rồi, nên cuối tháng không cần hạch toán giá vốn. ----------------------------------------------------------------------------------- Cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối Qúy: 1. Hạch toán kết chuyển thuế GTGT:
Chú ý: - Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT theo Qúy -> Thì phải hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối Qúy (Cuối tháng không hạch toán)-> Chi tiết việc hạch toán kết chuyển thuế GTGT, các bạn xem lại trên phần 1 nhé. --------------------------------------------------------------------------------- 2. Hạch toán nộp tiền thuế TNCN: - Như đã nói ở trên điểm c khoản 2 bên trên (các bạn đọc
lại nhé) Hạch toán Khi nộp tiền thuế TNCN (dựa vào giấy nộp tiền thuế):Nợ TK 3335 : Số Thuế TNCN phải nộp Có TK 1111, 1121 ----------------------------------------------------------------------------- 3. Hạch toán nộp tiền thuế TNDN tạm tính: Chú ý: Hàng quý, DN sẽ phải căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để tự tính tạm nộp tiền thuế TNDN quý (nếu lỗ thì không phải nộp) - Khi tính được số thuế TNDN tạm nộp theo quý (nếu lãi): - Khi nộp tiền thuế TNDN (dựa vào giấy nộp tiền thuế): Lưu ý: Theo quy định là DN tự tính để tạm nộp, nhưng nếu Cuối năm số phải nộp theo Tờ khai Quyết toán thuế TNDN so với Tổng số tiền thuế TNDN tạm nộp các quý mà thấp hơn 20% là DN sẽ bị phạt chậm nộp tiền thuế. ---------------------------------------------------------------------- Cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối Năm: 1. Hạch toán kết chuyển Doanh thu: a, Hạch toán kết chuyển Doanh thu thuần: b) Hạch toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: c, Hạch toán kết chuyển thu nhập khác: Lưu ý: Nếu DN bạn áp dụng theo
Thông tư 200, thì ngoài việc hạch toán các bút toán như trên sẽ phải thêm bút toán là Hạch toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ --------------------------------------------------------------------------- 2. Hạch toán kết chuyển Chi phí: a) Hạch toán kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh b) Hạch toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: c, Hạch toán kết chuyển chi phí khác: đ, Hạch toán kết chuyển chi phí Quản lý Doanh nghiệp: e, Hạch toán kết chuyển chi phí bán hàng: ----------------------------------------------------------------------- 3. Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN: a, Lưu ý:
Phần trên các bạn đã được hướng dẫn Hạch toán tiền thuế TNDN tạm nộp hàng Qúy. - Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp cuối năm lớn hơn số thuế TNDN đã tạm nộp, tức là phải nộp thêm: Khi đi nộp tiền thuế TNDN: - Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp cuối năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp, tức là nộp thừa: b, Sau khi đã xác định xong DN bạn có phải nộp thêm hay đang nộp thừa sẽ hạch toán kết chuyển thuế TNDN như sau: - Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Số tiền thuế TNDN mà Kế toán Thiên Ưng đã tạm nộp Qúy trong năm là: 5.000.000. Cuối năm: Khi lập Tờ khai Quyết toán thuế TNDN thì số tiền thuế TNDN thực nộp là: 5.250.000 (tức là nộp thuế 250.000) -> Tức là Chỉ tiêu G trên tờ khai Quyết toán là Dương = 250.000 Như vậy sẽ phải hạch toán thêm: Sau đó mới
hạch toán kết chuyển thuế TNDN (Số phát sinh bên Nợ TK 8211 lớn hơn số phát sinh bên Có): -------------------------------------------------------------------- 4. Cách hạch toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh: Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: - Nếu LÃI: Hạch toán Kết chuyển Lãi (tức là TK 911 có số dư bên CÓ):Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay - Nếu LỖ: Hạch toán kết chuyển Lỗ (tức là TK 911 có số dư bên NỢ)Nợ TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. ----------------------------------------------------------------------------------- Chú
ý: ------------------------------------------------------------------- Các bạn muốn học thực hành hạch toán xử lý nghiệp vụ, lên sổ sách, kết chuyển cân đối, lên Báo cáo tài chính
bằng hóa đơn, chứng từ thực tế ..... __________________________________________________
|