Tác dụng của dấu ngoặc đơn trong câu là gì

؋ ​₳ ​ ฿ ​₿ ​ ₵ ​¢ ​₡ ​₢ ​ $ ​₫ ​₯ ​֏ ​ ₠ ​€ ​ ƒ ​₣ ​ ₲ ​ ₴ ​ ₭ ​ ₺ ​₾ ​ ₼ ​ℳ ​₥ ​ ₦ ​ ₧ ​₱ ​₰ ​£ ​ 元 圆 圓 ​﷼ ​៛ ​₽ ​₹ ₨ ​ ₪ ​ ৳ ​₸ ​₮ ​ ₩ ​ ¥ 円

Typography không phổ biến Dấu hoa thị (kiểu chữ) ⁂ Dấu bọ chét (Fleuron); (kiểu chữ) ❧ Chỉ mục (kiểu chữ) ☞ Xen kẽ (kiểu chữ) ‽ Dấu chấm câu mỉa mai ⸮ Dấu viên ngậm (Logenze); (kiểu chữ) ◊ Cước chú ※ Cà vạt (kiểu chữ) ⁀Liên quan

  • Dấu ngoặc kép (« » „ ”)
  • * Âm tiêu
    • Danh sách các ký hiệu logic
  • Ký tự khoảng trắng

Các hệ chữ viết khác

  • Dấu câu tiếng Trung
  • Dấu chấm câu tiếng Do Thái
  • Dấu câu tiếng Nhật
  • Dấu câu tiếng Hàn
  • x
  • t
  • s

Dấu ngoặc (tiếng Anh: bracket) là một loại dấu câu. Có 3 kiểu dấu ngoặc là ngoặc đơn (), ngoặc vuông [ ] và ngoặc nhọn { }. Các kiểu dấu ngoặc có nhiều công dụng khác nhau, tùy vào lĩnh vực mà chúng được sử dụng. Ví dụ, trong ngữ văn hay viết câu nói chung, dấu ngoặc đơn có công dụng giải thích hoặc bổ sung thông tin phụ cho đối tượng được nhắc đến. Trong toán học, cả ba kiểu dấu ngoặc được dùng trong các phép tính, để chỉ thứ tự ưu tiên phép nào được tính trước.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. “Terminology Search - Microsoft”. Microsoft Language Portal - Terminology Collection. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2016.
  2. “broket”. Catb.org. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  1. Theo em tác dụng cả dấu ngoặc đơn trong câu là gì? Nếu bỏ dấu ngoặc đơn câu văn có giữ nguyên ý nghĩa hay không?

Tác dụng của dấu ngoặc đơn: dùng đánh dấu phần chú thích, dụng ý thay đổi. Nếu bỏ dấu ngoặc đơn nội dung cơ bản không đổi.

Khi làm nhiệm vụ chú thích, bộ phận này luôn đi sau bộ phận được chú thích. Vì vậy, dấu ngoặc đơn đặt ở vị trí nào trong câu là tuỳ thuộc vào vị trí của phần được chú thích.

Lưu ý:

- Có thể dùng kèm dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi (?) để tỏ thái độ hoài nghi.

- Cũng có khi dấu ngoặc đơn được dùng kèm với dấu chấm than (!) để bộc lộ thái độ mỉa mai, châm biếm.

- Trong một số trường hợp, có thể thay dấu ngoặc đơn bằng dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.

2. Dấu hai chấm

- Báo trước sự xuất hiện của phần giải thích, thuyết minh.

Phần giải thích, thuyết minh này khác với phần giải thích, thuyết minh trong dấu ngoặc đơn ở chỗ: nếu phần giải thích, thuyết minh trong dấu ngoặc đơn được coi là phần nằm ngoài nghĩa cơ bản của câu thì phần giải thích, thuyết minh đứng sau dấu hai chấm lại được coi là thuộc phần nghĩa cơ bản. Vì vậy, khi bỏ dấu hai chấm, câu không hoàn chỉnh và thường bị sai về ngữ nghĩa và ngữ pháp.

- Báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hoặc lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).

Ví dụ: Bộ đội qua sông thì có ngay những bè nứa, những thuyền nan tre sẵn sàng phục vụ chuyển quân. Từ thuở ấy mới có câu: “Quân với dân như cá với nước”.

- Báo trước lời dẫn gián tiếp, chuỗi liệt kê bằng các vế có quan hệ đẳng lập về ngữ pháp.

Ví dụ: Hút thuốc lá có nhiều tác hại: viêm phế quản, ho hen, huyết áp cao, tắc động mạch, ung thư.

- Đứng sau từ Kính gửi trong các văn bản hành chính.

Ví dụ: Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng Trường THCS Ngô Sĩ Liên.

II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

1. Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn:

  1. Đánh dấu cho những phần giải thích nghĩa cho các từ ngữ Hán Việt trong câu văn:

- "tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác)

- “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời)

- “hành khan thủ hại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất hại)

  1. Giúp người đọc hiểu rõ hơn chiều dài 2 290 m của cầu là tính từ đâu tới đâu:

Chiều dài của cầu là 2 290 m (kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn).

  1. Đánh dấu phần bổ sung thêm: người viết (người nói)

Và cụ thể hoá cho rõ thêm: phương tiện ngôn ngữ (từ, câu,...)

2. Giải thích công dụng của dấu hai chấm.

  1. Đưa ra ý giải thích cho điều đã nói (thách nặng quá).
  1. Dấu hai chấm thứ nhất: đưa ra lời đối thoại trực tiếp.

Dấu hai chấm thứ hai: báo hiệu một nội dung giải thích.

  1. Báo hiệu sự liệt kê những tính chất đẳng lập để giải thích cho ý đã nói trước (óng ánh đủ màu).

3. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hoà về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu... Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kì lịch sử.

(Đặng Thai Mai, Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc)

Sau từ rằng có thể dùng dấu hai chấm hoặc không.

Khi dùng: Phần đứng sau được nhấn mạnh.

Khi không dùng: Phần đứng sau không được nhấn mạnh nữa.

4. a) Có thể thay, nhưng khi thay, nghĩa cơ bản của câu sẽ khác.

  1. Không thay được, vì từ gồm và dấu hai chấm báo hiệu sự liệt kê bắt đầu. Nếu không liệt kê mà dùng ngoặc đơn là không chính xác.

5. Dấu ngoặc đơn là một dấu kép, vì vậy đã có “mở ngoặc” thì phải có “đóng ngoặc”. Trong bài viết còn thiếu “đóng ngoặc”, nên dấu ngoặc đơn này dùng sai.

Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì?

Ví dụ, trong ngữ văn hay viết câu nói chung, dấu ngoặc đơn có công dụng giải thích hoặc bổ sung thông tin phụ cho đối tượng được nhắc đến. Trong toán học, cả ba kiểu dấu ngoặc được dùng trong các phép tính, để chỉ thứ tự ưu tiên phép nào được tính trước.

Khi nào dùng dấu ngoặc?

Dấu ngoặc đơn được dùng để ngăn cách các thành phần chú thích với các thành phần khác hay được dùng để giải thích ý nghĩa cho từ. Người ta cũng dùng dấu ngoặc đơn để chú thích nguồn gốc tài liệu. Dấu ngoặc kép có tác dụng dùng để đánh dấu tên tài liệu, sách hay báo dẫn trong câu.

Dấu ngoặc kép có tác dụng gì lớp 6?

- Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại, đánh dấu tên của một tác phẩm, tài liệu, đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường.

Dấu ngoặc đơn tiếng Anh là gì?

10. Dấu ngoặc đơn (Parentheses) Dấu ngoặc đơn là một từ, cụm từ hoặc câu được chèn vào văn bản dưới dạng thông tin bổ sung bằng cách sử dụng dấu ngoặc, dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.