1. So sánh sự khác biệt inox 304 và 430?
Khi nhắc đến những loại inox quen thuộc trong đời sống, nhiều người sẽ nghĩ đến inox 304 và 430. 2 loại inox này đều được ưa chuộng trong lĩnh vực sản xuất đồ gia dụng bền đẹp, chống chịu tốt trong môi trường khắc nghiệt. Vậy hai loại inox này có gì khác biệt?
1.1. Định nghĩa inox 304 và 430
– Inox 304: Inox 304 là một trong những chủng loại inox thông dụng hiện tại. Chúng có thành phần cấu tạo gồm: Fe (sắt), Cacbon ~ 0.08%, Crom 17.5 – 20%, Niken 8 – 11%, Mn<2%, Si <1%, P< 0.045%, S<0.03%. Đây là loại nguyên liệu khá phổ biến và được ưa chuộng khắp nơi trên thế giới. Thép không gỉ 304 chiếm một nửa sản lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn cầu.
– Inox 430: Inox 430 thuộcloại thép không gỉ Ferritic, có thành phần chính là Crom và Fe, hàm lượng Carbon thấp, không có hoặc rất ít Nikel (chỉ từ 0-0.75%). Do đó, độ bền cũng như những đặc tính tốt của thép không gỉ như chống ăn mòn, định hình thì inox 430vẫn có nhưng thấp hơn nhiều so với các mác thép còn lại.
Tuy nhiên, hiểu biết về những đặc tính của inox 430, người ta kiểm soát những hạn chế của chúng và tận dụng chúng vào sản xuất một cách phù hợp nhất, phát huy tối đa khả năng vốn có của nó.
1.2 Đặc tính của biệt inox 304 và 430
Thành phần của inox 304 bao gồm 18% Crom, 10% Niken cùng sắt và nhiều thành phần khác. Trong khi đó, thành phần của inox 430 không chứa Niken, chỉ có 18% Crom cùng sắt và những thành phần khác. Chính vì sự khác biệt về cấu tạo nên đặc tính của 2 loại inox này không giống nhau.
Xét về tính chống ăn mòn thì inox 304 được đánh giá là vượt trội hơn hẳn so với inox 430. Bởi thành phần có chứa hàm lượng sắt khá nhiều nên inox 430 sau một thời gian sử dụng thường bị xỉn màu, không còn giữ được độ sáng bóng như ban đầu.
Thậm chí, loại thép không gỉ này dễ bị hoen gỉ nếu tiếp xúc với môi trường nước lâu ngày. Trong khi đó, inox 304 được đánh giá rất cao về độ bền, khả năng chống ăn mòn, tính dẻo và khả năng uốn cong.
1.3 Ứng dụng của inox 304 và 430
Inox 430 có độ bền, khả năng chống ăn mòn kém hơn nhiều so với inox 304 nên nó không được ứng dụng vào sản xuất những sản phẩm đòi hỏi tính bền. Thông thường, loại inox này thường được ứng dụng trong sản xuất các vật dụng bình dân như đồ dùng ít tiếp xúc với nước, vật dụng nhà bếp.
Trong khi đó, Inox 304 rất được ưa chuộng trong lĩnh vực sản xuất thiết bị y tế, đồ dùng công nghiệp, bồn nước, đồ dùng nhà bếp cao cấp..bởi tính chất dễ làm dẻo, uốn cong, khả năng chống oxy hóa tốt và độ bền cao.
1.4 Giá thành của inox 304 và 430
Inox 304 có chất lượng và đặc tính nổi trội hơn so với inox 430 nên giá thành sẽ cao hơn. Giá thành inox 430 trên thị trường chỉ bằng ½ giá thành inox 304.
1.5 Phân biệt inox 304 và 430
Để phân biệt inox 304 và 430 bằng mắt thường sẽ là khá khó. Cách đơn giản nhất để phân biệt inox 304 và inox 430 chính là sử dụng nam châm. Thông thường, inox 304 có lực hút nam châm khá mạnh bởi tính từ cao hơn. Trong khi đó, inox 430 lại không hút nam châm hoặc chỉ hút rất nhẹ.
Inox là gì? Và có những loại nào?
Inox là hợp kim của thép và các kim loại như Crom, Niken, Carbon, Mangan, Silic … Nên chúng có tính chất bền bỉ như thép, nhưng các thành phần Niken, Crom có trong hỗn hợp lại giúp cho tấm thép không bị hoen ghỉ khi tiếp xúc với không khí bên ngoài. Độ bền hay khả năng chống oxy hóa này còn phụ thuộc vào tỉ lệ pha trộn của hỗn hợp. Ở mỗi lĩnh vực khác nhau, khách hàng có thể lựa chọn loại inox phù hợp cho sản phẩm của mình.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại inox, nhưng được sử dụng phổ biến nhất phải kể đến inox 201, inox 430, inox 304, inox 316. Được sắp xếp theo thứ tự chất lượng cũng như giá thành tăng dần.
So sánh inox 304 và 430
Trước đây khi chưa có nhiều công nghệ hiện đại như ngày nay, những loại inox ban đầu ra đời chưa được tinh lọc kỹ tạp chất, nên chất lượng không cao như dòng inox 430, inox 201… Sau khi có nhiều công nghệ, máy móc hỗ trợ thì các vật liệu này dần có độ bền cao hơn, chất lượng ổn định hơn như inox 304, inox 316 .. Vậy sự khác nhau giữa inox 304 và 430 là gì?
Inox 430
Đây là loại inox có chất lượng thấp nhất trong tất cả các loại inox được sử dụng hiện nay. Đặc tính nổi bật nhất là khả năng nhiễm từ cao, độ bền và khả năng chống oxy hóa thấp. Có thể bị hút bởi nam châm, nên một số khách hàng thường sử dụng phương pháp này để phân biệt sản phẩm. Mặc dù giá thành của inox 430 rất rẻ, chỉ bằng một nữa so với inox 304, nhưng tuổi thọ của các sản phẩm này lại không cao. Nên thường chỉ được sử dụng trong một số sản phẩm gia dụng hằng ngày để có thể dễ dàng thay thế khi hư hỏng.
Inox 304
Trong thành phần của inox 304 có tối thiểu 8% là Niken, nên khả năng chống ăn mòn, chịu lực, chịu nhiệt cao hơn rất nhiều so với những loại inox khác. Giá thành nằm ở tầm trung nên được sử dụng phổ biến nhất trong hầu hết các sản phẩm. Inox 304 chiếm đến hơn 50% tổng lượng inox tiêu thụ trên toàn thế giới. Bề mặt inox luôn sáng bóng, ít bám bẩn, không bị nhiễm từ tính, tăng thêm tính thẩm mỹ cho sản phẩm. Đặc biệt hơn tuổi thọ của các sản phẩm từ inox 304 dài hơn gấp 2 lần so với inox 430 nên được sử dụng nhiều cho các sản phẩm trang trí nội thất, ngoại thất.
Vậy inox 304 và 430 loại nào tốt? Nếu so sánh về chất lượng, tuổi thọ thì inox 304 là dòng inox có nhiều ưu điểm nổi bật hơn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mục đích sử dụng sản phẩm cũng như ngân sách mà khách hàng có thể lựa chọn loại inox phù hợp nhất cho mình.
Bạn đang đắn đo trong việc chọn loạinồi inox cho gia đình mình? Giữa các loại nồi inox 304, 201 hay 403,... có điểm gì khác biệt vàchất lượng như thế nào, khác nhau ra sao? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
1Inox là gì?
Inox là gì?
Inox là hỗn hợp các kim loại như Niken, Crom, Đồng, Sắt, Carbon, Mangan, Silic,… Tùy thuộc vào việc pha trộn các hợp kim này nhiều hay ít sẽ quyết định độ bền cao hay thấp, cứng hay mềm của inox vào các nhu cầu sử dụng khác nhau.
Inox dùng để làm gì?
Với những đặc điểm trên, inox được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: vận tải, cơ khí, nội thất, đồ dùng gia đình,... Con người đã ứng dụng chúng dựa trên tính chất riêng biệt của từng loại inox.
Đối với ứng dụng của vật liệu này trong nhà bếp, chúng đa phần được làm chủ yếu từ inox 201, inox 410, inox 304 và inox 430 để đảm bảo an toàn trong vệ sinh thực phẩm cũng như chất lượng, độ bền về lâu dài.
2Các loại inox trên thị trường
Trên thị trường nồi inox hiện nay phổ biến nhất bao gồm 3 loại inox chính:
Inox 430
Inox 430 có thành phần chính là Crom và Fe, hàm lượng Carbon thấp, không có hoặc rất ít Nikel. Đặc tính nổi bật nhất của inox 430 là tính nhiễm từ nên cách phân biệt đơn giản nhất là dùng nam châm để kiểm tra nếu bị hút đích thực là inox 430.
Ưu điểm: an toàn với sức khỏe, giá thành rẻ, chỉ bằng 3/4 nếu so với inox 201, bằng 1/2 nếu so với inox 304.
Nhược điểm: Đây là loại inox có chất lượng thấp nhất trong các loại inox được sử dụng trong dân dụng. Độ bền và khả năng chống mài mòn oxy hóa thấp, do đó tuổi thọ của các sản phẩm làm từ inox 430 thường không cao.
Inox 201
Inox 201 được sử dụng phổ biến nhất trong dân dụng bởi thuộc loại vật liệu dễ gia công vì tính định hình tốt, khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt cũng như những lợi thế về bảo trì, vệ sinh và thẫm mỹ. Thường được sử dụng như: bàn, ghế inox, thau, chậu inox, ấm inox, bồn nước inox,...
Ưu điểm: Độ bền, khả năng chống mài mòn và giá cả hợp lý, an toàn với sức khỏe con người và thân thiện với môi trường.
Nhược điểm: Trong quá trình sử dụng bạn phải chú ý đến việc bảo quản vệ sinh bề mặt sản phẩm, nếu không được bảo quản tốt vật liệu có thể xuất hiện những vết hoen gỉ nhỏ li ti trên bề mặt.
Inox 304
Inox 304 có khả năng chống ăn mòn rất tốt ở môi trường khắc nghiệt, có khả năng chịu nhiệt cao. Trong các sản phẩm dân dụng thì chúng ta có thể bắt gặp inox 304 trong các sản phẩm: bàn ghế inox, hộp inox, bồn nước inox, xoong nồi inox,...
Ưu điểm:Là loại inox nắm giữ về mình nhiều cái "nhất": Tốt nhất, bền nhất, dẻo nhất, khả năng chống oxi hóa cao nhất, không bảo giờ bị hen rỉ.Inox 304 được sử dụng khá phổ biến trong các thiết bị y tế vì những đặc tính cao cấp của nó.
Nhược điểm: Giá thành cao nhất trong các loại.
3So sánh 3 loại inox
Đặc điểm |
Inox 304 |
Inox 201 |
Inox 430 |
Thành phần |
Trong thành phần chứa 18% Crom và 10% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác. |
Trong thành phần chứa 18% Crom và 3% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác. |
Trong thành phần chứa 18% Crom và 0% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác. |
Bề mặt ngoài | Có độ sáng nhưng hơi đục. | Có vẻ bề ngoài sáng bóng giống nồi inox 304 nhưng do tỷ lệ Niken trong thành phần thấp hơn nên dễ bị ăn mòn, rỗ bề mặt hơn. | Có vẻ ngoài sáng, bóng loáng lúc ban đầu nhưng trong quá trình sử dụng thì xỉn dần. Dễ bị hoen gỉ khi tiếp xúc với nước và gia vị. |
Cách thử |
- Không hút nam châm hoặc chỉ hút nhẹ. - Lấy miếng cọ nồi chà lên cho bề mặt nồi inox cho xước đi một chút, quét nước tẩy rửa lên. Để 15-20 phút, inox 304 hầu như không thấy sự biến đổi. - Trong công nghiệp, thử bằng axit thì thấy inox 304 đổi màu xám. |
- Khó phân biệt nồi inox 304 và 201 bằng mắt thường. - Không hút nam châm hoặc chỉ hút nhẹ. - Thử bằng nước tẩy thì inox 201 có màu ố vàng. – Thử bằng axit thì inox 201 đổi màu đỏ gạch. |
Có độ hút nam châm mạnh, thậm chí chỉ đưa đến gần đã nghe tiếng "tạch" vì nam châm bị hút vào kim loại. Khi lấy nam châm ra sẽ thấy lực hút ở tay rất mạnh. |
Trọng lượng | Trọng lượng nhẹ. | Trọng lượng nhẹ. | Trọng lượng nhẹ. |
Sử dụng trên bếp từ | Có | Có | Có |
Độ an toàn | An toàn | An toàn | An toàn |
Vệ sinh | Không gỉ, không bị oxi hoá | Dễ bị hoen rỉ nhỏ li ti | Dễ bị hoen ố |
Ứng dụng |
Dùng làm dao, muỗng, nĩa, bếp, nồi, chảo. |
Dùng làm bếp, chảo, nồi, trang trí nội ngoại thất. |
Dùng làm các vật dụng ít tiếp xúc với nước. |
Giá thành |
Giá thành khá cao. |
Giá thành trung bình. |
Giá thành thấp. |
(Thông tin giá cập nhật ngày 14/11/2021, có thể thay đổi theo thời gian)
4Nên mua loại nồi inox nào?
Nếu bạn muốn chọn mua nồi inox với chất lượng tốt, nấu ăn ngon, an toàn cho sức khỏe thì nên chọn mua các loại nồi inox 304. Tuy nhiên giá thành của những loại inox này tương đối cao.
Nếu gia đình bạn thường xuyên nấu ăn bằng bếp từ, giá thành rẻ và muốn chọn mua loại nồi inox có thể dùng được trên bếp từ thì nên chọn nồi inox 430.
Nồi inox 201 sẽ phù hợp với những gia đình muốn có một dụng cụ nhà bếp giá thành phải chăng, với chất lượng tương đối tốt, dễ dàng mua được ở bất kỳ siêu thị hoặc chợ nào.
Hy vọng những thông tin trong bài sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt được các loại nồi inox trên thị trường và lựa chọn được cho gia đình mình sản phẩm phù hợp nhất!
So sánh đặc tính và ứng dụng của Inox 304 và Inox 430
Thành phần của Inox 304 và Inox 430
Trong khi Inox 304 có thành phần chứa 18% Crom, 10% Niken còn lại là sắt và các thành phần khác thì điểm khác biệt của Inox 430 đó chính là nó không có chứa Niken, chỉ có 18% là Crom, còn lại là sắt và các thành phần khác.
Đặc tính của Inox 304 và 430
Từ sự khác biệt về thành phần cấu tạo, hai loại Inox này có sự khác biệt về đặc tính. So với Inox 304 thì Inox 430 có độ bền và khả năng chống ăn mòn kém hơn. Đồng thời do có chứa nhiều sắt và tạp chất nên Inox 430 thường có vẻ ngoài sáng bóng lúc ban đầu nhưng trong quá trình sử dụng thì bị xỉn dần, không còn sáng bóng, thậm chí bị hoen gỉ khi tiếp xúc với nước trong thời gian dài. Ngược lại thì khi so sánh Inox 304 và 430 thì Inox 304 được đánh giá cao hơn nhờ có độ bền, khả năng chống gỉ sét tốt đồng thời có tính dẻo có khả năng uốn và làm cong tốt hơn.
Ứng dụng của Inox 430 và 304
Do đặc tính khác nhau nên hai loại Inox này có khả năng ứng dụng khác nhau. Inox 430 có độ bền và khả năng chống mài mòn, ô xy hóa thấp nên thường không được ứng dụng nhiều vào các sản phẩm đòi hỏi khắt khe về tính bền và tuổi thọ cao. Thông thường loại Inox này chỉ được ứng dụng trong các loại vật dụng bình dân như đồ dùng làm bếp hay các vật dụng ít phải tiếp xúc với nước.
Trong khi đó, Inox 304 là loại Inox có nhiều đặc tính tốt nhất với độ bền cao nhất, dẻo nhất, khả năng chống ô xy hóa tốt nhất nên thường được ứng dụng trong gia công các sản phẩm đòi hỏi chất lượng cao như các thiết bị y tế, đồ dùng công nghiệp hay các loại bàn ghế inox, bồn nước inox, hộp inox, xoong nồi inox cao cấp hơn.
Giá thành hai loại Inox 304 và 430
Do có chất lượng và đặc tính tốt hơn hẳn so với Inox 430 nên Inox 304 thường có giá thành khá cao, giá Inox 430 chỉ bằng 1/2 nếu so với Inox 304.
Cách phân biệt Inox 304 và Inox 430
Để phân biệt Inox 304 và Inox 430 thì cách đơn giản nhất đó chính là dùng nam châm, trong đó các sản phẩm Inox 430 thường có độ hút nam chậm khá mạnh do có từ tính cao hơn trong khi đó Inox 304 không hút nam châm hoặc chỉ hút nhẹ.
Trên đây G7 Metals so sánh Inox 304 và 430 một cách chi tiết, qua đó có thể thấy Inox 304 có các đặc tính cao cấp và chất lượng vượt trội hơn hẳn so với Inox 430.
Inox 430 là gì? Giải đáp thắc mắc
Inox 430 thuộc loại thép không gỉ Ferritic, có thành phần chính là Crom và Fe, hàm lượng Carbon thấp, không có hoặc rất ít Nikel (chỉ từ 0-0.75%). Do đó, độ bền cũng như những đặc tính tốt của thép không gỉ như chống ăn mòn, định hình thì inox 430 vẫn có nhưng thấp hơn nhiều so với các mác thép còn lại. Tuy nhiên, hiểu biết về những đặc tính của inox 430, người ta kiểm soát những hạn chế của chúng và tận dụng chúng vào sản xuất một cách phù hợp nhất, phát huy tối đa khả năng vốn có của nó.
Bảng thành phần hóa học của inox 430:
C | Mn | P | S | Si | Cr |
0.12 max | 1.0 max | 0.045 max | 0.03 max | 1.0 max | 16.0-18.0 max |
Xem thành phần chính cấu tạo chính của inox toàn bộ tại đây
Vậy inox 430 có tốt không?
Inox 430 là loại thép không gỉ có chất lượng thấp nhất trong số các lọai thép không gỉ 201, 304, 316…Đối với gia công bằng phương pháp hàn, inox 430 không được giới chuyên môn đánh giá cao vì nó không chịu được tốt trong áp lực quá cao và tác động mạnh. Trường hợp inox 430 làm việc với tải trọng cao, chúng cũng không đáp ứng được vì dộ cứng và độ bền khá thấp. Inox 430 sử dụng tốt ở nhiệt độ cao nhưng với môi trường nhiệt độ <0oC, inox 430 dễ trở nên giòn và bị gãy.
Inox 430 có bị gỉ không?
Nói đến thép không gỉ là nói đến khả năng chống ăn mòn. Những cụm từ như “chống oxy hóa” “chống gỉ sét”, “chống mài mòn” thường được đề cập khi nhắc đến thép không gỉ. Tuy nhiên, từng loại thép với tỉ lệ trong thành phần hóa học khác nhau cũng có những mức độ chống ăn mòn khác nhau. So với inox 201, 304, 316. inox 430 chống ăn mòn thấp hơn, nhanh bị gỉ hơn, dễ bị tác động bởi môi trường bên ngoài làm cho hoen ố, xỉn màu. Inox 430 có khả năng chống ăn mòn ở nhiệt độ cao, môi trường có tỉ lệ ăn mòn rất nhẹ, sử dụng tốt khi không tiếp xúc với các chất oxy hóa mạnh. Trong điều kiện môi trường được kiểm soát nghiêm ngặt, inox 430 phát huy tối đa công dụng của mình.
Mời xem: Sản phẩm ống inox 430 tiêu chuẩn châu âu của Inox Đại Dương
Inox 430 có nhiễm từ không?
Đặc tính nổi trội cũng như được ứng dụng rộng rãi nhất của inox 430 là tính nhiễm từ cao. Nhờ đặc trưng này mà inox 430 được ứng dụng rộng rãi cho các sản phẩm cần từ tính và tích hợp được với từ tính.
- Mời xem thêm:Inox có hút nam châm không? và cách khắc phục
- Ống inox 430 chất lượng tiêu chuẩn châu âu
1.Đặc tính nổi bật
Khả năng chống ăn mòn:
Tất cả các loại inox điều có độ chống ăn mòn và chống nhiễm từ xuất sắc. Riêng inox 430 thì có khả năng chống lại sự ăn mòn của Acid Nitric và Acid Hữu cơ. Độ chống ăn mòn tốt nhất, tối ưu nhất khi được kiêm soát chặt chẽ. Độ chống mòn rãnh, lỗ giống với inox 304. Inox 430F không có lưu huỳnh và được gia công bằng máy, do đó khả năng chống ăn mòn rãnh, lỗ thấp hơn so với bất kì loại inox nào không qua gia công bằng máy.
Khả năng chịu nhiệt của inox:
Có khả năng chống oxy hóa lên đến 815°C khi sử dụng liên tục và lên đến 870°C khi sử dụng đứt đoạn liên tục.Ở nhiệt độ phòng, thì có xu hướng trở nên giòn, nhất là khi được nung nóng trong một thời gian dài ở phạm vi 400-600°C .
Khả năng hàn:
Để có thể thực hiện mối hàn, cần gia nhiệt ở 150-200 ° C .
Khả năng chế tạo :
Có thể dễ dàng uốn cong và tạo hình, tỷ lệ độ dẻo thấp, nhưng độ bền lại cao hơn so với inox 304 .
Khả năng xử lý nhiệt :
Tôi luyện được thực hiện bằng cách nung nóngđến 815 – 845°C. Sau đó, luyện kim làm mát nó đến 600°C, và làm mát bằng không khí nhanh chóng, làm mát chậm giữa khoảng 540 đến 400°C có thể làm giòn.
Đối với trường hợp độ tôi luyện tới hạn, nung nóng nên được thực hiện ở 760-815°C, sau đó sử dụng máy làm lạnh hoặc làm nguội bằng nước.
Không thể làm cứng bằng phương pháp xử lý nhiệt.