Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Độ Uy Tín Cao & Tăng Trường Liên Tục
Vốn nhà nước > 50%
1963
~ 18600
từ 1,100 đến 3,300 VNĐ/lần
Miễn phí (Mobile BankPlus) ~ 7,000 VNĐ/lần
từ 3,1 đến 5,5
BIDV
Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
Hệ Thống Nộp Tiền Mặt Trực Tiếp Tiện Lợi
Vốn nhà nước > 50%
1957
~ 2000
từ 1,000 đến 3,000 VNĐ/lần
Miễn phí (<10K) ~ 2,000VNĐ/lần
từ 3,1 đến 5,6
Techcombank
Ngân Hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Miễn Phí Chuyển Khoản Trong & Ngoài Hệ Thống
Vốn tư nhân
1993
Không rõ
~ 1300
1,000 ~ 3,000 VNĐ/lần
Miễn phí
từ 2,9 đến 5,2
VietinBank
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Ngân Hàng Vốn Nhà Nước Đầu Tiên Áp Dụng eKYC
Vốn nhà nước > 50%
1988
Không rõ
~ 1900
Miễn phí (thẻ phi vật lý) ~ 2,850 VNĐ/lần
Miễn phí (Mobile BankPlus, khách dùng gói tài khoản) ~ 6,000 VNĐ/lần
từ 3,1 đến 5,8
TP Bank
Ngân Hàng TMCP Tiên Phong
Ngân Hàng Tiên Phong Trong Lĩnh Vực Chuyển Đổi Số
Vốn tư nhân
2008
Không rõ
~ 71 máy/13 tỉnh
Miễn phí (Mobile BankPlus, khách dùng gói tài khoản) ~ 6,000 VNĐ/lần
Miễn phí
từ 3,5 đến 6,15
Agribank
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
100% Vốn Nhà Nước, Độ Phủ Rộng Khắp
Vốn nhà nước > 50%
1988
Không rõ
~ 3300 máy/toàn quốc
từ 1,500 đến 3,000 VNĐ/lần
Miễn phí
từ 3,1 đến 5,6
VPBank
Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Hệ Sinh Thái Đa Dạng, Đáp Ứng Mọi Nhu Cầu
Vốn tư nhân
1993
Không rõ
~ 230 máy/20 tỉnh
Miễn phí (cùng hệ thống, số dư > 2 triệu) từ 3,000 VNĐ/lần
Miễn phí
từ 3,1 đến 5,2
MB Bank
Ngân Hàng TMCP Quân đội
Ngân Hàng Quân Đội Trực Thuộc Bộ Quốc Phòng
Vốn tư nhân
1994
Không rõ
~ 515 máy/44 tỉnh
từ 1,000 đến 3,000 VNĐ/lần
Miễn phí từ 10,000VNĐ/lần
từ 3 đến 5,6
Miễn Phí Chuyển Khoản & Rút Tiền Tại Mọi Máy ATM
Vốn tư nhân
1993
Không rõ
~ 451 máy/46 tỉnh
từ 1,100 đến 3,300 VNĐ/lần
Miễn phí ~ từ 0.028% giá trị chuyển khoản
từ 3 đến 5,8
HD Bank
Ngân Hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh
Nhiều Ưu Đãi Giảm Lãi Suất Vay & Liên Kết Bên Thứ 3
Vốn tư nhân
1989
Không rõ
~ 177 máy/40 tỉnh
Miễn phí (cùng hệ thống + cùng tỉnh) ~ 3,000 VNĐ/lần
Miễn phí từ 0.015% giá trị chuyển khoản
từ 3,1 đến 5,9
Hiện nay, nhờ sự tiện lợi nên thẻ ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến, ngày càng nhiều khách hàng có nhu cầu mở thẻ ngân hàng.
Thẻ ngân hàng là gì?
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán thay thế cho hình thức thanh toán bằng tiền mặt. Đây là công cụ được phát hành bởi ngân hàng và cấp cho chủ thẻ nhằm mục đích thanh toán hóa đơn mua hàng, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại cây ATM trong phạm vi số dư tài khoản hoặc hạn mức tín dụng của thẻ.
Hiện nay, thẻ ngân hàng được chia thành ba loại chính gồm: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ trả trước.
Thẻ tín dụng là thẻ “thanh toán trước, trả tiền sau”. Ngân hàng ứng trước một khoản tiền để khách hàng chi trả cho người bán. Số tiền này chủ thẻ phải hoàn trả lại cho ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định kể từ ngày ngân hàng in sao kê. Mỗi thẻ tín dụng sẽ được quy định một hạn mức nhất định. Khách hàng chỉ được phép chi tiêu vượt quá hạn mức quy định đó hoặc được chi tiêu vượt quá hạn mức nhưng trong giới hạn quy định của từng ngân hàng.
Thẻ ngân hàng ngày càng phổ biến. (Ảnh minh hoạ)
Thẻ ghi nợ dùng trong thanh toán với quy định khách hàng không thể chi tiêu vượt quá số dư tài khoản đang có. Khi tài khoản không đủ tiền, khách hàng không thể thanh toán.
Với thẻ trả trước, khách hàng không cần mở tài khoản ngân hàng để làm thẻ trả trước. Người dùng chỉ cần nạp tiền vào thẻ và chi tiêu trong giới hạn chi tiêu của mình.
Nên làm thẻ ngân hàng nào tốt nhất?
Mỗi ngân hàng sẽ có ưu và nhược điểm riêng. Người dùng nên cân nhắc các tiêu chí sau trước khi mở thẻ tại ngân hàng.
Phí sử dụng
Khi sử dụng thẻ ngân hàng, chủ thẻ thường phải chịu nhiều khoản phí như phí rút tiền mặt tại ATM, phí thường niên, phí chuyển khoản... Vì vậy, nên lựa chọn ngân hàng có các ưu đãi về phí và phí thấp, giúp tối ưu tài chính hơn.
Hiện có nhiều ngân hàng miễn phí phát hành thẻ, người dùng dễ dàng lựa chọn nhà băng có chính sách hỗ trợ này.
Mức độ phổ biến
Ngân hàng có mức độ phổ biến rộng sẽ có đối tác liên kết rộng hơn. Mật độ các điểm chấp nhận thẻ thanh toán của ngân hàng cũng nhiều hơn, giúp việc thanh toán nhanh chóng và thuận tiện.
Mật độ cây ATM
Những ngân hàng có mật độ cây ATM phủ sóng nhiều sẽ được khách hàng lựa chọn nhiều hơn như: Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV, Techcombank, MB...
Hạn mức giao dịch trong ngày
Hạn mức rút tiền, chuyển tiền cũng là tiêu chí để khách hàng lựa chọn ngân hàng mở thẻ ATM. Nhiều ngân hàng chỉ cho phép khách hàng rút một số tiền nhất định trong hạn mức của thẻ. Do vậy, chọn ngân hàng cho phép rút 100% hạn mức là lựa chọn phù hợp.
Độ bảo mật
Độ bảo mật và các tiện ích sử dụng trực tuyến là một trong các vấn đề cần lưu ý khi mở thẻ ngân hàng. (Ảnh minh họa)
Khi mở thẻ ngân hàng, khách hàng cần cung cấp các thông tin cá nhân như họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ, số CMND/CCCD, số điện thoại... Đây là những thông tin quan trọng. Nếu để lộ, khách hàng có thể bị đánh cắp tài khoản hoặc mất kiểm soát với chính tài khoản của mình.
Vì vậy, nên lựa chọn ngân hàng có hệ thống thông tin ổn định với nhiều lớp bảo mật như OTP hai lớp, công nghệ bảo mật 3D secure...
Tiện ích khi sử dụng trực tuyến
Hầu hết các ngân hàng đều áp dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Vì thế, người dùng nên chọn ngân hàng áp dụng dịch vụ trực tuyến có nhiều tính năng ưu đãi, nhiều giao dịch miễn phí, dịch vụ internet banking, mobile banking hiện đại dễ sử dụng và nhiều ưu đãi khi chuyển tiền, thanh toán.
Bao nhiêu tuổi thì có thể mở tài khoản ngân hàng?
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc mở thẻ ngân hàng không giới hạn độ tuổi. Người từ 15 - 18 tuổi và từ 18 tuổi trở lên có CMND/CCCD/hộ chiếu và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự có thể tự mở thẻ ngân hàng cá nhân.
Mở thẻ ngân hàng hết bao nhiêu tiền?
Các chi phí khi làm thẻ ATM Thông thường khi mở thẻ ATM, người dùng có thể sẽ phải chi trả 2 loại phí: Phí mở thẻ: Dao động từ 50.000 VND - 100.000 VND/thẻ. Mức phí để mở thẻ quốc tế sẽ cao hơn so với thẻ nội địa, trong khoảng 100.000 - 150.000 VND/thẻ.
Cấp lại thẻ ngân hàng mất bao nhiêu tiền?
Phí làm lại thẻ ATM mất bao nhiêu tiền.
Mở tài khoản ngân hàng Agribank hết bao nhiêu tiền?
Phí phát hành thẻ: Thẻ tín dụng nội địa: Miễn phí Thẻ tín dụng quốc tế hạng chuẩn: 100.000 đồng/thẻ Thẻ tín dụng quốc tế hạng vàng: 200.000 đồng/thẻ