Soạn văn 8 từ tượng hình tượng thanh năm 2024

Soạn Văn 8 Từ tượng hình, từ tượng thanh

Soạn Văn Từ tượng hình, từ tượng thanh

Soạn Văn 8 Từ tượng hình, từ tượng thanh được VnDoc tổng hợp và đăng tải bao gồm đáp án cho các câu hỏi trong SGK Ngữ văn 8 tập 1. Tài liệu Soạn văn 8 được trình bày ngắn gọn, súc tích, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi về từ tượng hình, từ tượng thanh, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh mẫu 1

I. Đặc điểm, công dụng

Câu a:

Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái: Móm mém, xồng xộc, vật vã, rữ rượi, xộc xệch, sòng sọc.

Từ mô phỏng âm thanh: Hu hu, ư ử.

Câu b:

Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái, mô phỏng âm thanh có tác dụng: Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.

II. Luyện tập

Câu 1:

Từ tượng hình: Rón rén, lực điền, chỏng quèo.

Từ tượng thanh: Soàn soạt, bịch, bốp, nham nhảm.

Câu 2:

5 từ tượng hình gợi tả dáng đi: rón rén, vội vã, uyển chuyển, nhẹ nhàng, khệnh khạng.

Câu 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười:

Ha hả: Tiếng cười to, sảng khoái.

Hì hì: Tiếng cười vui vẻ nhưng có chút thẹn thùng.

Hô hố: Cười to, sảng khoái nhưng mang dáng vẻ thô lỗ, vô duyên.

Hơ hớ: Cười to, thoải mái, vẻ đắc ý.

Câu 4: Đặt câu với từ tượng thanh, tượng hình:

Lắc rắc: Tiếng mưa rơi bên hiên lắc rắc.

Lã chã: Thằng bé mếu máo rồi hai hàng nước mắt lã chã rơi.

Lấm tấm: Sân nhà lấm tấm vài hạt mưa.

Khúc khuỷu: Đường lên đỉnh núi phải đi qua nhiều con dốc khúc khuỷu.

Lập lòe: Ánh đèn lập lòe phía xa xa.

Tích tắc: Chỉ trong tích tắc, anh ta đã hoàn thành xong bài tập.

Lộp bộp: Mưa rơi lộp bộp trên mái tôn.

Lạch bạch: Chú vịt con chạy lạch bạch ra ao.

Ồm ồm: Người đàn ông ngồi trên ghế có giọng nói ồm ồm.

Ào ào: Cơn mưa ào ào kéo đến.

Câu 5:

Các bạn có thể tham khảo câu trả lời tại đây: 8 Bài thơ có sử dụng các từ tượng hình tượng thanh

Soạn Văn: Từ tượng hình, từ tượng thanh mẫu 2

Đặc điểm, công dụng

a.

- Từ tượng hình: Móm mém, xồng xộc, vật vã, rữ rượi, xộc xệch, sòng sọc.

- Từ tượng thanh: Hu hu, ư ử .

  1. Tác dụng:

Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.

Luyện tập

Câu 1:

- Từ tượng hình: Rón rén, lực điền, chỏng quèo.

- Từ tượng thanh: Soàn soạt, bịch, bốp, nham nhảm.

Câu 2:

Năm từ tượng hình tả dáng đi của người: Lom khom, thoăn thoắt, khệnh khạng, thướt tha, khúm núm ,...

Câu 3: Phân biệt ý nghĩa:

- Ha hả: Tiếng cười to, sảng khoái.

- Hì hì: Cười vẻ đang thẹn thùng e thẹn.

- Hô hố: Cười to, có vẻ thô lỗ.

- Hơ hớ: Cười to, thoải mái, không che đậy, ...

Câu 4: Đặt câu:

- Lắc rắc vài hạt mưa.

- Nước mắt rơi lã chã.

- Những nụ hoa lấm tấm nở.

- Đường núi khúc khuỷu rất khó đi.

- Những bóng đèn lập lòe góc tối.

- Chiếc đồng hồ tích tắc kêu.

- Mưa rơi lộp bộp trên mái hiên.

- Con vịt bầu lạch bạch đi về chuồng.

- Người đàn ông nói giọng ồm ồm.

- Nước chảy ào ào từ vách núi.

Câu 5*: Một số bài thơ sử dụng từ tượng hình, tượng thanh:

- Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh.

(Lượm – Tố Hữu)

- Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà.

(Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)

...................................

Trên đây là Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh ngắn gọn, mời các bạn tham khảo các bài soạn khác tại chuyên mục Soạn Văn 8 trên VnDoc. Chuyên mục tổng hợp bài soạn Ngữ văn 8 theo từng bài, giúp các em biết cách soạn văn 8 hiệu quả, từ đó có sự chuẩn bị bài kỹ lưỡng trước khi tới lớp.

Ngoài tài liệu trên, các bạn học sinh còn có thể tham khảo Soạn bài lớp 8, Soạn Văn Lớp 8 (ngắn nhất) và các đề thi học kì 1 lớp 8, học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.

Bài tiếp theo: Soạn bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản ngắn gọn

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Hướng dẫn soạn bài về Từ Tượng Hình, Từ Tượng Thanh trên trang 49 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1 sẽ giúp học sinh hiểu rõ về ý nghĩa và cách sử dụng các từ này khi viết văn.

Danh Sách Nội Dung: 1. Bài Số 1 3. Bài Số 2 2. Bài Số 3

Soạn văn 8 từ tượng hình tượng thanh năm 2024

Chuẩn bị cho bài Từ Tượng Hình, Từ Tượng Thanh trang 49 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1

SOẠN BÀI VỀ TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH, MẪU 1:

  1. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG

a.

- “Trống trải, râm ran, mịt mù, lung lay, phảng phất, êm đềm”🡪 là những từ miêu tả hình ảnh, dáng vẻ, tình trạng của sự vật

- “Hú hí, ê ơ” 🡪 là những từ tượng thanh mô phỏng âm thanh của tự nhiên và của con người.

  1. Tác dụng: Kích thích trí tưởng tượng, tạo ra hình ảnh và âm thanh cụ thể, sống động và giàu biểu cảm

II. THỰC HÀNH

Câu 1.

- rùm beng, ngạo nghễ, trườn trượt 🡪 là những từ tượng hình

- lều bạt, rối loạn, nhấm nháp, bồn chồn 🡪 là những từ tượng thanh

Câu 2. Nhẹ nhàng, thong thả, thoải mái, đều đặn, điềm đạm, rùm beng.

Câu 3.

- Hi hi 🡪 tiếng cười nhẹ nhàng, tươi vui

- Hì hì 🡪 tiếng cười e thẹn, ngượng ngùng

- Ho ho 🡪 tiếng cười vui mừng, hân hoan

- Hà hà 🡪 tiếng cười hớn hở, phấn khích

Câu 4.

- Hôm nay trời mưa rơi phù phe khắp nơi

- Vân khóc, nước mắt rơi dài trên má

- Mồ hôi đọng ướt đẫm

- Con đường đến trường quanh co uốn khúc

- Hoa lựu nở đầu hè rực rỡ

- Mỗi bông hoa tỏa sắc.

- Suốt đêm đồng hồ liên tục kêu điểm, điểm.

- Trên con thuyền lá, tiếng mưa rơi rớt rề

- Bầy vịt nhà Lan reo rắt chạy về chuồng

- Vân nói với giọng ồn ào

- Nước từ trên cao chảy xuống kêu rền rĩ.

Câu 5.

Trên khói mơ phủ kín

Nhà tranh che lấm tấm màu vàng

(Đoạn thơ từ mùa xuân chín của Hàn Mặc Tử)

Hay

Ao thu se lạnh, nước trong veo mát lạnh

Một thuyền câu bé nhỏ nhẹ

(Thu Điếu – Nguyễn Khuyến)

MẪU 2: SOẠN BÀI TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng:

  1. - Từ tượng hình: dễ hiểu, móm mém, xồng xộc, rữ rượi, vật vã, xộc xệch, sòng sọc. - Từ tượng thanh: âm thanh tự nhiên, hu hu, ư ử.
  2. Tác dụng: gợi hình ảnh sinh động, biểu cảm cao.

LUYỆN TẬP Câu 1: (trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1): - Từ tượng hình: lực điền, chỏng quèo, rón rén. - Từ tượng thanh: bốp, soàn soạt, nham nhảm.

Câu 2: (trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1): 5 từ tượng hình tả dáng đi: thoăn thoắt, khệnh khạng, lật đật, lom khom, thướt tha.

Câu 3: (trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1): - Ha hả: cười to, sảng khoái. - Hì hì: cười e thẹn. - Hô hố: cười thô lỗ. - Hơ hớ: cười thoải mái.

Câu 4: (trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1): Đặt câu: - Mưa rơi lắc rắc. - Nước mắt lã chã. - Hoa lấm tấm. - Con đường khúc khuỷu. - Bóng đèn lập lòe. - Đồng hồ tích tắc. - Mưa rơi lộp bộp. - Vịt bầu lạch bạch. - Người nói giọng ồm ồm. - Nước chảy ào ào.

Câu 5: (trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1): Bài thơ sử dụng từ tượng hình, tượng thanh: Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. (Lượm – Tố Hữu)

Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà. (Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)

MẪU 3: SOẠN BÀI TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

I.Đặc điểm, công dụng

  1. - Từ gợi hình ảnh: móm mém, xồng xộc, rũ rượi, vật vã, xộc xệch, sòng sọc. - Từ gợi âm thanh: hu hu, ư ử.
  2. Tác dụng: gợi hình ảnh sinh động, biểu cảm cao.

LUYỆN TẬP Câu 1: (trang 49 sgk Ngữ Văn 8 tập 1): - Từ gợi hình ảnh, âm thanh từ Tắt đèn Ngô Tất Tố: - Từ gợi hình ảnh: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo. - Từ gợi âm thanh: soàn soạt, nham nhảm, bịch, bốp.

Câu 2: (trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1): 5 từ gợi hình ảnh dáng đi: - dặt dẹo, lả lơi, bành bạch, lật đật, lom khom.

Câu 3: (trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1): - Ha hả: cười khoái chí. - Hì hì: cười e thẹn. - Hô hố: cười thô lỗ. - Hơ hớ: cười thoải mái.

Câu 4: (trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1): - “lắc rắc”: Mưa lắc rắc trong chiều xuân. - “lã chã”: Nước mắt tôi rơi lã chã khi biết mình sắp phải xa gia đình. - “lấm tấm”: Nhìn mồ hôi lấm tấm trên lưng áo cha mà tôi thấy thương biết bao. - “khúc khuỷu”: Đường lên Tam Đảo thật quanh co, khúc khuỷu. - “lập lòe”: Đom đóm lập lòe trong đêm tối. - “tích tắc”: Tiếng đồng hồ tích tắc điểm 12 giờ trưa. - “lộp bộp”: Mưa rơi lộp bộp trên mái tôn. - “lạch bạch”: Những chú vịt có dáng đi lạch bạch trông thật đáng yêu. - “ồm ồm”: Bác tôi có giọng nói ồm ồm. - “ào ào”: Cơn mưa rào mùa hạ ào ào ghé thăm làng tôi sau chuỗi ngày khô hạn.

Câu 5: (trang 50 sgk Ngữ Văn 8 tập 1): Bài thơ sử dụng từ tượng hình, tượng thanh: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. Tựa gối, ôm cần lâu chẳng được, Cá đâu đớp động dưới chân bèo. (Thu điếu-Nguyễn Khuyến)

Xem lại những bài học gần đây để nắm vững kiến thức Ngữ Văn 8

- Chuẩn bị cho bài học về Lão Hạc - Tiếp tục học về việc liên kết các phần văn trong văn bản

Trong các tác phẩm văn học của Việt Nam, việc đào sâu vào Lão Hạc - tác phẩm mà chúng ta được học ở môn Ngữ Văn 8 - sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các cụm từ, ý nghĩa sâu xa mà tác giả muốn truyền đạt việc soạn bài Lão Hạc là cần thiết để làm điều đó.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Tự tượng hình từ tượng thanh là gì lớp 8?

Thế nào là từ tường hình, từ tượng thanh? - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Ví dụ: + lẻo khẻo, khệnh khạng, tun ngủn, nặng nề, bệ vệ, lênh khênh, tha thướt, … - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.

Từ tượng thanh có nghĩa là gì?

Tượng thanh (tiếng Anh: onomatopoeia) là quá trình tạo ra một từ mà có ngữ âm bắt chước, giống với, hoặc gợi ý âm thanh mà nó mô tả. Bản thân một từ như vậy được gọi là từ tượng thanh. Các từ tượng thanh phổ biến bao gồm tiếng động vật như ỉn, meo, gầm, và líu lo.

Thế nào là tự tưởng hình cho ví dụ?

- Từ tượng hình gợi tả dáng dấp của sự vật: lè tè, chót vót, ngoằn ngoèo, thăm thẳm, mênh mông, nhấp nhô, khấp khểnh, phập phồng, mấp mô,... Từ tượng hình gợi tả màu sắc: loè loẹt, chói chang, bềnh bệch, sặc sỡ, rực rỡ,...

Xồng xộc là tự tưởng gì?

tác dụng của từ tượng hình: xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc ( trong cảnh lão Hạc chết) - Olm.