Soạn bài ôn luyện về dấu câu ngữ văn 8 năm 2024

Tiết 58 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A – Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh hiểu được: 1 – Kiến thức:

  • Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong các hoạt động giao tiếp.
  • Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý nghười viết định diễn đạt. 2 – Kỹ năng:
  • Vâmk dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
  • Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. 3 – Thái độ:
  • Có ý thức cẩn trọng trong việc sử dụng dấu câu. B – Chuẩn bị 1 – Giáo viên:
  • Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo
  • Bảng phụ và các đồ dùng cần thiết liên quan đến bài giảng 2 – Học sinh:
  • Chuẩn bị bài trước ở nhà
  • Giấy nháp C – Phương pháp
  • Thuyết trình, vấn đáp
  • Thảo luận nhóm D – Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên & học sinh Yêu cầu cần đạt HĐ 1: Ổn định tổ chức
  • Kiểm tra sĩ số HĐ 2: Kiểm tra bài cũ
  • Mục tiêu cần đạt: kiểm tra kiến thức bài “Dấu ngoặc kép”
  • Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại.
  • Thời gian: ( phút ) Câu 1: Dấu ngoặc kép có những tác dụng gì?
  • Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
  • Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
  • Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí, . . . Dẫn trong câu văn.
  • Cả ba nội dung trên. Đáp án: D – Cả ba nội dung trên Câu 2: Đọc câu sau: “ Nhân vật “lão Hạc” trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương.” ? Nêu nhận xét của em về việc sử dụng dấu ngoặc kép trong câu trên? Đáp án:
  • Việc sử dụng dấu ngoặc kép trong câu trên là sai, bởi dấu ngoặc kép không có công dụng đánh dấu tên nhân vật mà chỉ đánh dấu tên tác phẩm văn học.
  • Cần sửa lại như sau: “Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương.” HĐ 3: Tổ chức dạy và học bài mới Giới thiệu bài mới Thực tế cho thấy muốn dùng đúng dấu câu, không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học. à Tiết 58: Ôn Luyện Về Dấu Câu Nội dung dạy học cụ thể I – Tổng kết về các dấu câu
  • Mục tiêu cần đạt: học sinh hệ thống hóa được kiến thức về các dấu câu đã học.
  • Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình.
  • Thời gian: ( phút ) ? Em hãy kể những dấu câu đã học ở lớp 6, 7, 8? G.v: Yêu cầu 3 học sinh: Hs 1: Nhắc lại những dấu câu đã học ở lớp 6
  • Dấu chấm
  • Dấu chấm hỏi
  • Dấu chấm than
  • Dấu phẩy Hs 2: Nhắc lại những dấu câu đã học ở lớp 7
  • Dấu chấm phẩy
  • Dấu chấm lửng
  • Dấu gạch ngang
  • Dấu gạch nối Hs 3: Nhắc lại những dấu câu đã học ở lớp 8
  • Dấu ngoặc đơn
  • Dấu hai chấm
  • Dấu ngoặc kép. G.v: - Chia lớp ra làm 3 nhóm
  • Công việc chung là lập bảng thống kê dấu câu theo mẫu sau: STT Dấu Câu Công Dụng Ví Dụ 1 2 3 4
  • Công việc cụ thể của từng nhóm:
  • Nhóm 1: Lập bảng thống kê dấu câu ở lớp 6
  • Nhóm 2: Lập bảng thống kê dấu câu ở lớp 7
  • Nhóm 3: Lập bảng thống kê dấu câu ở lớp 8
  • Thời gian thảo luận (5 phút).
  • Khi hết thời gian thảo luận, giáo viên yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày bảng thống kê của nhóm lên bảng từ. è
  • Nhận xét: Gọi học sinh của nhóm khác nhận xét bài của nhóm bạn (Sửa lại nếu sai).
  • Sau khi nhận xét, giáo viên cần chốt một số điều lưu ý ở các bảng thống kê: Bảng thống kê ở lớp 6 è Lưu ý: Ngoài tác dụng đã nêu ở trên, dấu câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết. VD: Bảng thống kê ở lớp 7 è Lưu ý:
  • Dấu gạch nối không phải là dấu câu. Nó chỉ là một quy định về chính tả.
  • Về hình thức, dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang. Bảng thống kê ở lớp 8 è Lưu ý: Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn , vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ; vì vậy phải nhất thiết dùng cho đúng lúc, đúng chỗ.
  • Sau khi nhận xét và lập xong bảng thống kê, giáo viên đưa ra bản đồ tư duy để hệ thống lại phần I G.v: Các em vừa ôn lại các loại dấu câu cũng như công dụng của chúng. Điều này giúp ích không nhỏ cho chúng ta trong việc sử dụng dấu câu trong quá trình tạo lập văn bản. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, chúng ta vẫn còn mắc phải một số lỗi . à II – Các Lỗi Thường Gặp Về Dấu Câu
  • Mục tiêu cần đạt: học sinh nhận ra lỗi và biết cách sửa lỗi về dấu câu.
  • Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại.
  • Thời gian: ( phút )
  • HS: Đọc vd 1 sgk 5 VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó ?
  • Ví dụ trên mắc lỗi gì về dấu câu?
  • Gọi hs đọc vd 2 5 Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì ?
  • Ví dụ trên mắc lỗi gì về dấu câu?
  • Gọi hs đọc vd 3 5 Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp?
  • Ví dụ trên mắc lỗi gì về dấu câu?
  • Gọi hs đọc vd 4 5 Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ?
  • Ví dụ trên mắc lỗi gì về dấu câu? 5 Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ?( Hs đọc ghi nhớ ) G.v: Tổng hợp các lỗi thường gặp bằng bản đồ tư duy. G.v: Để củng cố kiến thức về các dấu câu một cách tốt hơn, bây giờ cô và các em sẽ đi sang phần luyện tập à III –
  • Mục tiêu cần đạt: rèn kỹ năng sử dụng dấu câu đúng như công dụng của chúng cũng như kĩ năng nhận diện và sửa những lỗi về dấu câu trong bài tập cụ thể.
  • Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình.
  • Thời gian: ( phút )
  • Giáo viên trình chiếu slie bài tập 1.
  • Cho học sinh điền vào sgk bằng bút chì rồi gọi lên bảng làm.
  • Giáo viên đưa hiệu ứng bài tập để chữa.
  • (Trong quá trình chữa bài tập, nếu còn thời gian, giáo viên nên giải thích vì sao chỗ này lại sử dụng dấu này, vì sao lại sử dụng dấu kia để củng cố kiến thức lý thuyết cho các em). Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
  • Lỗi sai:
  • Sử dụng dấu ( , ) ở sau từ về. Chỗ này phải sử dụng dấu ( . ) vì câu đã kết thúc.
  • Sử dụng dấu ngoặc kép sai vì đây không phải là lời dẫn trực tiếp => Sửa lại bằng cách bỏ dấu ( : ) và bỏ dấu “ ”.
  • Sửa lại: Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập chiều nay. ? Ví dụ này mắc lỗi gì về dấu câu?
  • Lỗi sai:
  • Thiếu dấu ( , ) sau từ “xưa” và từ “vì vậy” => bổ sung dấu ( , ) vào những chỗ đó.
  • Đặt dấu ( . ) sau từ “sản xuất” => thay dấu ( . ) bằng dấu ( , ) sau từ “sản xuất”
  • Thiếu dấu “ ” để đánh dấu tổ hợp từ “ lá lành đùm lá rách” Sửa lại: Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách”. ? Ví dụ này mắc lỗi gì về dấu câu?
  • Lỗi sai:
  • Đăt dấu ( . ) sau từ “năm tháng” => sửa lại bằng cách thay dấu ( . ) bằng dấu ( , ) và không được viết hoa chữ “nhưng”.
  • Sửa lại: Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh. ? Ví dụ này mắc lỗi gì về dấu câu? I – Tổng kết về các dấu câu Nhóm 1: Bảng dấu câu ở lớp 6 STT Dấu Câu Công Dụng Ví Dụ 1 Dấu chấm ( . )
  • Kết thúc câu trần thuật.
  • Ngày mai, tôi đi Hà Nội. 2 Dấu chấm hỏi ( ? )
  • Kết thúc câu nghi vấn
  • Bác đã khỏi ốm chưa? 3 Dấu chấm than ( ! )
  • Kết thúc câu cầu khiến & câu cảm thán
  • Cậu giúp tớ một tay!
  • Bông hoa đẹp quá! 4 Dấu phẩy ( , )
  • Để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu:
  • Giữa các thành phần phụ của câu với CN & VN;
  • Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu;
  • Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
  • Giữa các vế của một câu ghép à Ngày mai, tôi đi Hà Nội à Cá chắm, cá chép, cá mè là những loài cá sống ở nước ngọt. à Lan, lớp trưởng lớp 8A, đang học bài. à Mây tạnh, mưa tan. Nhóm 2: Bảng thống kê dấu câu lớp 7 STT Dấu Câu Công Dụng Ví Dụ 1 Dấu chấm lửng ( )
  • Tỏ ý còn nhiều sự việc hiện tượng chưa liệt kê hết.
  • Thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng.
  • Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. àVườn nhà em có nhiều loại hoa: hoa lan, hoa huệ, hoa hồng à Bẩm quan lớn đê vỡ. à Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp. 2 Dấu chấm phẩy ( ; )
  • Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong câu ghép có cấu tạo phức tạp.
  • Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. à 3 Dấu gạch ngang ( - )
  • Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu.
  • Đánh dấu lời nói của nhân vật.
  • Biểu thị sự liệt kê
  • Nối các từ nằm trong một liên danh. 4 Dấu gạch nối ( - )
  • Nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang (Dấu gạch nối không phải là một dấu câu nó chỉ quy định về chính tả) Nhóm 3: Bảng thống kê dấu câu lớp 8 STT Dấu Câu Công Dụng Ví Dụ 1 Dấu ngoặc đơn ( )
  • Đánh dấu phần có chức năng chú thích.
  • Bạn Lan (lớp trưởng lớp 8A) đang điều khiển chào cờ. 2 Dấu hai chấm ( : )
  • Đánh dấu phần thuyết minh, thuyết minh cho một phần trước đó.
  • Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại. à à Ông cha ta thường nói: “Có chí thì nên” 3 Dấu ngoặc kép “ ”
  • Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
  • Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc hàm ý mỉa mai
  • Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san được trích dẫn. à à So với Na – Va “ranh tướng” Pháp à “ Lão Hạc” là một truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Nam Cao. II – CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
  • Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động . Dùng dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu à 1.
  • Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy à 2.
  • Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết à 3.
  • Lẫn lộn công dụng của các dấu câu Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi. à 4.
  • Ghi nhớ (SGK) è Mind map 2. III – LUYỆN TẬP Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chổ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau: “ Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( , ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( . ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( . ) Cái Tý ( , ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( : ) ( - ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) Mặc kệ chúng nó ( , ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( , ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( . ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( , ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( . ) Ngoài đình ( , ) mỏ đập chan chát ( , ) trống cái đánh thùng thùng ( , ) tù và thổi như ếch kêu ( . ) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( , ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( : ) ( - ) Thế nào ( ? ) Thầy em có mệt lắm không ( ? ) Sao chậm về thế ( ? ) Trán đã nóng lên đây mà ( ! ) ( Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
  • Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập chiều nay.”.
  • Sửa lại là: Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập chiều nay. à Lỗi: lẫn lộn công dụng của các dấu.
  • Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất. nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách
  • Sửa lại như sau: Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách”. à Lỗi: dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc và thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
  • Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

    Sửa lại như sau: Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh. à Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc HĐ 4: Luyện tập & củng cố ? Bài học hôm nay cần nắm những nội dung chính nào? Học sinh trả lời G.v trình chiếu slie củng cố toàn bài G.v : Về nhà, các em cần ôn kỹ nội dung bài học. Chú ý vận dụng kiến thức bài học vào các bài viết.

Chủ đề