Sở thích xem phim bằng tiếng Trung

>>> Bài văn giới thiệu bản thân tiếng Trung

每天哪怕工作在忙我也会抽出时间来跑步。它已成为我非有不可的一个爱好。我们都知道“身体是革命的本钱”。跑步不仅利于我们的健康而且还能让我们的心情快乐。自从我开始跑步的习惯以后,我的身材和皮肤一直处于很好的状态。我喜欢跑步但我不喜欢孤单所以每天早上我都叫我的室友江眉跟我一起去跑,从此以后,我们的友谊越来越好。想拥有一个好身材,想减肥的朋友们不要再犹豫了,开始锻炼身体吧。

Phiên âm:

Wǒmen yǐjīng zhīdàole “shēntǐ shì gémìng de běnqián”. Zìcóng wǒ kāishǐ pǎobù yǐhòu, wǒ de shēncái hé pífū yīzhí chǔyú hěn hǎo de zhuàngtài. Xiǎng yǒngyǒu yīgè hǎo shēncái, xiǎng jiǎnféi de péngyǒu tāmen bùyào zài yóuyùliǎoliǎo, kāishǐ duànliàn shēntǐ ba.

Bản dịch:

Dù công việc có bận đến đâu, mỗi ngày tôi đều dành thời gian để chạy bộ. Nó đã trở thành một sở thích không thể thiếu của tôi. Chúng ta đều biết “ Sức khỏe là vốn quý nhất”. Chạy bộ không chỉ có lợi cho sức khỏe mà còn giúp cho tâm trạng vui vẻ. Từ sau khi bắt đầu thói quen chạy bộ, tôi, vóc dáng và làn da của tôi đều được duy trì ở trạng thái rất tốt. Tôi thích chạy nhưng tôi không thích cô đơn vì thế tôi thường rủ bạn cùng phòng Giang My chạy cùng mình, kể từ đó tình bạn của chúng tôi trở nên khăng khít hơn. Các bạn đang muốn có một vóc dáng đẹp hay đang muốn giảm cân thì đừng do dự nữa hãy mau đi tập thể dục thôi.

>>> Viết văn giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung

我的爱好是做饭。 我 喜欢做 饭的理由有很多。我喜欢做饭,因为它对我的健康有益,不用担心食品安全。我最喜欢的食物是 炒牛肉饭和煎鸡蛋。 难过时, 做饭可以帮助我摆脱所有的悲伤, 因为专注做饭让我没有时间去思考别的事情. 还有一个最重要的理由就是,我的家人特别喜欢吃我做的饭。 

Dịch nghĩa:

Sở thích của tôi là nấu ăn. Tôi thích nấu ăn bởi vì điều đó rất tốt cho sức khỏe, không lo thức ăn mất vệ sinh. Món ăn yêu thích của tôi là cơm thịt bò xào và trứng ốp lết. 

Nấu ăn cũng là một sở thích đặc biệt của tôi. Mỗi khi buồn, nấu ăn giúp tôi xóa sạch mọi buồn phiền vì tôi phải tập trung vào nấu ăn và không có thời gian để suy nghĩ sang chuyện khác.  

Thêm một lý do tôi thích nấu ăn nữa đó là gia đình tôi rất thích thức ăn tôi nấu. 

Phiên âm:

Wǒ de àihào shì zuò fàn. Wǒ xǐhuān zuò fàn de lǐyóu yǒu hěnduō. Wǒ xǐhuān zuò fàn, yīnwèi tā duì wǒ de jiànkāng yǒuyì, bùyòng dānxīn shípǐn ānquán. Wǒ zuì xǐhuān de shíwù shì chǎo niúròu fàn hé jiān jīdàn. Nánguò shí, zuò fàn kěyǐ bāngzhù wǒ bǎituō suǒyǒu de bēishāng, yīnwèi zhuānzhù zuò fàn ràng wǒ méiyǒu shíjiān qù sīkǎo bié de shìqíng. Hái yǒu yīgè zuì zhòngyào de lǐyóu jiùshì, wǒ de jiārén tèbié xǐhuān chī wǒ zuò de fàn.

有空的时候, 我很喜欢听音乐,音乐已经成为我 最好的朋友。 我更喜欢古风音乐,我最喜欢的歌是 雪落下的声音,  大魚, 涼涼 …  我的播放列表中没有很多悲伤的歌曲,因为我希望我的心情总是可以被快乐的旋律鼓舞。 我每天都听音乐, 但我对此毫不厌倦。未来, 我想成为一名歌手或作曲家,给人们传递正能量。

Phiên âm:

Yǒu kòng de shíhòu, wǒ hěn xǐhuān tīng yīnyuè, yīnyuè yǐjīng chéngwéi wǒ zuì hǎo de péngyǒu. Wǒ gèng xǐhuān gǔfēng yīnyuè, wǒ zuì xǐhuān de gē shì xuě luòxià de shēngyīn,  dà yú, liáng liáng…  wǒ de bòfàng lièbiǎo zhōng méiyǒu hěnduō bēishāng de gēqǔ, yīnwèi wǒ xīwàng wǒ de xīnqíng zǒng shì kěyǐ bèi kuàilè de xuánlǜ gǔwǔ. Wǒ měitiān dōu tīng yīnyuè, dàn wǒ duì cǐ háo bù yànjuàn. Wèilái, wǒ xiǎng chéngwéi yī míng gēshǒu huò zuòqǔ jiā, gěi rénmen chuándì zhèng néngliàng

Dịch nghĩa:

Thời gian rảnh rỗi, tôi rất thích nghe nhạc và âm nhạc đã trở thành người bạn thân nhất của tôi. Tôi thích nhạc cổ phong Trung Quốc hơn. Bài hát yêu thích của tôi là: Âm thanh của tuyết rơi, Cá lớn, Lạnh lẽo…. Danh sách nhạc của tôi rất ít những bản nhạc buồn, bởi vì tôi hy vọng tâm trạng của tôi luôn vui vẻ, được truyền cảm hứng bởi những giai điệu vui tươi. Mỗi ngày tôi đều nghe nhạc, nhưng tôi thậm chí chưa bao giờ không thích nó. Trong tương lai, tôi mơ ước trở thành một ca sĩ hay một nhà soạn nhạc truyền năng lượng tích cực đến với mọi người.

>>> Học từ vựng tiếng Trung chủ đề phim ảnh

Dưới đây là mẫu đoạn hội thoại tiếng Trung về chủ đề phim ảnh giữa Thầy giáo Vương và tiểu Minh. Các bạn cùng tìm hiểu để biết được nội dung cuộc hội thoại này là gì nhé. 

小 明:王老师,您好!(Wáng lǎoshī, nínhǎo): Chào thầy giáo Vương

王老师:你好,小 明。你去哪儿?(nǐ hǎo xiǎo míng, nǐ qù nǎr): Chào em, Tiểu Minh em đi đâu vậy?

小 明:我去电影院。(wǒ qù diànyǐng yuàn): Em đi rạp chiếu phim ạ

王老师: 去看电影 ,对吗?(qù kàn diànyǐng, duì ma?): Em đi xem phim phải không?

小 明:对。(duì): Vâng ạ

王老师: 你在看什么电影 (Nǐ zài kàn shénme diànyǐng): Em đi xem phim gì thế?

小 明:我看泰国新电影。(Wǒ kàn tàiguó xīn diànyǐng): Em xem phim mới của Thái Lan ạ. 

王老师:噢,听 说 这 是 一 部 很 有 意 思 的 电 影。你 一 个 人 去 吗?(òu, tīngshuō zhèshì yī bù hěn yǒu yìsī de diànyǐng .nǐ yī gè rén qù ma?): Oh, nghe nói đây là bộ phim hay đấy, em đi một mình à?

小 明:我跟小林一起去。他在食堂等我呢. wǒ gēn Xiǎolín  yīqǐ qù. tā zài Shítáng děng wǒ ne. Em đi cùng tiểu Lâm ạ, bạn ấy đang đợi em ở nhà ăn

王老师: 几点的电影?(jǐ diǎn de diàn yǐng): Phim bắt đầu chiếu lúc mấy giờ vậy?

小 明: 六点半的。王老师,您有表吗?现在几点了?(Liù diǎnbàn de, Wáng lǎoshī nín yǒu biǎo ma? xiànzài jǐ diǎn le ?): 6h rưỡi, thầy Vương, thầy có đồng hồ không? Bây giờ mấy giờ rồi ạ?

王老师:五点钟。你坐车去吗?(Wǔ diǎn zhōng. nǐ zuòchē qù ma?): 5 giờ  rồi, em đi xe phải không?

小 明: 是,我们坐车。(Shì. wǒmen zuòchē): Vâng ạ, chúng em đi xe ạ

王老师: 快去吧。(kuàiqù ba): Vậy nhanh đi đi

小 明:王老师,再见。(Wáng lǎoshī ,zài jiàn): Vâng, em chào thầy ạ

王老师: 再见。(zàijiàn): Tạm biệt 

Khi đi xem phim tại Trung Quốc, bạn nhất định cần nắm vững những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng nhất này… 

Tiếng Trung

Phiên âm 

Tiếng Việt

预 先 定 位

yù xiān dìng wèi

Đặt chỗ trước

全 院 满 座

quán yuàn mǎn zuò

Không còn chỗ người

要 先 买 电 影 票 吗?

yào xiān mǎi diàn yǐng piào ma?

Phải đi mua vé xem phim trước không? 

引座 员 会 带你 就 座

yǐn zuò yuán huì dài nǐ jiùzuò

Người hướng dẫn sẽ chỉ chỗ ngồi cho bạn

跟 我 去 看电 影

Gēn wǒ qù kàn diànyǐng

Cùng tớ đi xem phim nhé.

你 觉 得 这 电 影 有 趣 吗

Nǐ juédé zhè diàn yǐng yǒuqù ma?

Bạn thấy phim này thú vị không?

这 部 电 影 里 你 喜 欢 的 是 什 么?

zhè bù diàn yǐng lǐ nǐ xǐhuān de shì shénme?

Bộ phim này bạn thích đoạn nào nhất?

你 觉 得 男 女 演 员 的 表 演 怎 样?

Nǐ jué dé nán nǚ yǎn yuán de biǎo yǎn zěn yàng?

Bạn thấy diễn xuất diễn viên như thế nào?

你 喜 欢 哪 一 种,文 艺片 还 是 惊 险 片?

Nǐ xǐhuān nǎ yī zhǒng, wén yì piàn hái shì jīng xiǎn piān?


 

Bạn thích xem phim diện ảnh hay phim kinh dị? 

你 喜 欢 看 哪 种 电 影?

Nǐ xǐhuān kàn nǎ zhǒng diànyǐng

Bạn thích xem phim thể loại nào?

Giao tiếp tiếng Trung chủ đề Phim ảnh rất thú vị đúng không nào? Đừng quên luyện tập cùng bạn bè để cải thiện khẩu ngữ tiếng Trung tốt hơn mỗi ngày nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!

Từ vựng tiếng Trung về sở thích sẽ giúp bạn chia sẻ sở thích bản thân và thể hiện tình cảm với mọi người xung quanh nhiều hơn. Bài viết dưới đây là một số từ vựng và mẫu câu về các hoạt động yêu thích 爱好 / àihào / trong tiếng Trung. Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay để bạn dễ dàng hơn khi giao tiếp hội thoại mỗi ngày.

Xem thêm: Học tiếng Hoa online cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao.

Nội dung chính:
1. Một số từ vựng tiếng Trung về sở thích
2. Cách nói về sở thích trong tiếng Trung

Học từ vựng chủ đề sở thích

1. Một số từ vựng tiếng Trung về sở thích

Chủ đề hoạt động yêu thích có rất nhiều từ mới để bạn trau dồi kiến thức và dễ dàng cải thiện vốn từ vựng tiếng Trung.

1.1 Từ vựng cơ bản về sở thích trong tiếng Trung

Có rất nhiều lĩnh vực khi nói về sở thích trong tiếng Trung như món ăn, sắc màu, các bộ môn thể thao hay các hoạt động thường ngày. Bên dưới là một số từ vựng cơ bản tiếng Trung khi nói đến sở thích.

TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung ghi nhớ từ vựng nhanh chóng.

Học từ vựng tiếng Trung qua các sở thích cơ bản
Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
爱好 ài hào Sở thích
活动 huó dòng Hoạt động
最喜欢 zuì xǐ huā Yêu thích, thích nhất
兴趣 xìngqù Cảm hứng, đam mê
颜色 yánsè Màu sắc
cài Món ăn
露营 lù yíng Cắm trại
钓鱼 diàoyú Câu cá
谜语 mí yǔ Câu đố
象棋 xiàng qí Cờ vua
慢跑 mànpǎo Chạy bộ
踢足球 tīzúqiú Chơi bóng đá
打篮球 dǎlánqiú Chơi bóng rổ
保龄球 bǎo líng qiú Chơi bowling
打羽毛球 dǎ yǔmáo qiú Chơi cầu lông
打游戏 dǎ yóu xì Chơi game
弹吉他 tán jí tā Chơi guitar
演奏乐器 yǎn zòu yuè qì Chơi nhạc cụ
打太极 dǎ tài jí Chơi Taichi
摄影 shèyǐng Chụp ảnh, nhiếp ảnh
编织 biān zhī Dệt
徒步 tú bù Đi bộ đường dài
去剧院 qù jù yuàn Đi đến nhà hát
散步 sànbù Đi tản bộ
雕塑 diāo sù Điêu khắc
折纸 zhé zhǐ Gấp giấy
潜水 qiǎnshuǐ Lặn biển
攀岩 pān yán Leo núi
针线活 zhēn xiàn huó May vá, khâu vá
烹饪 pēngrèn Nấu ăn
睡觉 shuìjiào Ngủ
飞镖 fēi biāo Phi tiêu
做瑜伽 zuò yú jiā Tập yoga
放风筝 fàng fēng zhēng Thả diều
逛博物馆 guàng bó wù guǎn Tham quan bảo tàng
刺绣 cì xiù Thêu
冥想 míng xiǎng Thiền
星相学 xīng xiàng xué Thiên văn học
做木工 zuò mù gōng Thợ mộc
填字游戏 tián zì yóu xì Trò chơi ô chữ
滑雪 huáxuě Trượt tuyết
养宠物 yǎng chǒng wù Vật nuôi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Từ vựng tiếng Trung về tính cách Màu sắc trong tiếng Trung

1.2 TOP 20 sở thích phổ biến tại Trung Quốc

Cho dù bạn có sở thích về nghệ thuật hay về hoạt động nào đi nữa, thì dưới đây là một số sở thích phổ biến mà bạn có thể nói cho mọi người biết bạn đang muốn làm gì nhất tại Trung Quốc.

Những sở thích phổ biến tại Trung Quốc
Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt
游泳 yóu yǒng Bơi lội
跑步 pǎo bù Chạy bộ
玩 (电脑) 游戏 wán (diàn nǎo) yóu xì Chơi điện tử
逛街 guàng jiē Dạo phố, mua sắm
出去吃饭 chū qù chīfàn Đi ăn ở ngoài
和朋友一起玩 hé péng you yì qǐ wán Đi chơi với bạn bè
旅游 / 旅行 Lǚ yóu / Lǚ xíng Đi du lịch
看书 kàn shū Đọc sách
唱歌 chàng gē Hát
学外语 xué wàiyǔ Học ngoại ngữ
跳舞 tiào wǔ Khiêu vũ
做饭 zuò fàn Làm cơm
园艺 / 养花草 yuán yì / yǎng huā cǎo Làm vườn
上网 shàng wǎng Lên mạng
缝制 féng zhì May vá
听音乐 tīng yīn yuè Nghe nhạc
运动 yùn dòng Tập thể dục, chơi thể thao
画画 huà huà Vẽ
写作 Xiě zuò Viết
看电影 Kàn diàn yǐng Xem phim

2. Cách nói về sở thích trong tiếng Trung

Trong giao tiếp thường ngày không tránh khỏi các cuộc hội thoại về sở thích. Vì vậy để đáp ứng mọi thắc mắc của các bạn, dưới đây là một số câu hỏi và trả lời về sở thích trong khi đối thoại bằng tiếng Hoa.

2.1 Cách hỏi về sở thích

Dưới đây là hướng dẫn để bạn đặt câu hỏi về sở thích cho ai đó bằng tiếng Trung. Hãy bỏ túi ngay để cuộc hành trình chinh phục ngoại ngữ thêm gần hơn bạn nhé!

Đặt câu hỏi về sở thích bằng tiếng Trung
你有空的时候做什么? Nǐ yǒu kòng de shíhòu zuò shénme? Bạn làm gì khi rảnh?
你喜欢什么娱乐活动? Nǐ xǐhuān shénme yúlè huódòng? Bạn muốn làm gì cho vui?
你最喜欢做什么活动? Nǐ zuì xǐhuān zuò shénme huódòng? Bạn thích làm hoạt động nào nhất?
你喜欢什么颜色? Nǐ xǐhuān shénme yánsè? Bạn thích màu gì?
你喜欢什么菜? Nǐ xǐhuān shénme cài? Bạn thích món ăn gì?
你的爱好是什么? Nǐ de àihào shì shénme? Sở thích của bạn là gì?
你的兴趣是什么? Nǐ de xìngqù shì shénme? Niềm đam mê của bạn là gì?

2.2 Cách trả lời về sở thích cơ bản bằng tiếng Trung

Bạn có muốn sau những câu hỏi về sở thích là những câu trả lời thật hay không nào? Hãy tham khảo ngay một số mẫu câu trả lời ở bên dưới, để có thể trò chuyện một cách tự nhiên nhất khi giao tiếp.

Trả lời về sở thích bằng tiếng Trung
我的爱好是。。。 Wǒ de ài hào shì… Sở thích của tôi là…
我有空的时候一般。。。 Wǒ yǒu kòng de shí hou yì bān… Khi rảnh rỗi, tôi thường…
我最喜欢的活动是。。。 Wǒ zuì xǐ huān de huó dòng shì… Hoạt động yêu thích của tôi là…
我喜欢。。。 Wǒ xǐhuān… Tôi thích…
我的兴趣是。。。 Wǒ de xìngqù shì… Sở thích của tôi là…

Sau khi trả lời sở thích của bản thân xong, nếu như bạn chưa biết sở thích của đối phương là gì, bạn có thể hỏi lại bằng một câu với ngữ pháp đơn giản như:

  • 你呢? / Nǐ ne /: “Còn bạn thì sao?” 

Khi thấy đối phương cũng có sở thích giống mình, bạn chỉ cần nói một cách đơn giản là

  • 啊, 我也是。 / A, wǒ yěshì /: “À, tôi cũng vậy”

2.3 Một số mẫu câu về sở thích trong tiếng Trung

Phía dưới là một số mẫu câu khi hội thoại về sở thích bằng tiếng Trung các bạn có thể tìm hiểu để giao tiếp dễ dàng hơn. Bạn có thể sử dụng mẫu câu này để thể hiện thói quen, niềm yêu thích sự đam mê của cá nhân một cách hiệu quả nhất nhé!

Giới thiệu sở thích bằng tiếng Trung
我想想看。。。 我的爱好是学外语, 看电影, 还有逛街! Wǒ xiǎng xiǎng kàn… Wǒ de ài hào shì xué wài yǔ, kàn diàn yǐng, hái yǒu guàng jiē! Để tôi nghĩ coi… Sở thích của tôi là học ngoại ngữ, xem phim và còn thích đi dạo!
我最喜欢的活动是听音乐, 旅游, 画画。 你呢? Wǒ zuì xǐ huān de huó dòng shì tīng yīn yuè, lǚ yóu, huà huà. Nǐ ne? Hoạt động yêu thích của tôi là nghe nhạc, du lịch vàvex tranh. Thế còn bạn?
我有空的时候一般出去吃饭, 和朋友一起玩, 还有看书。 你呢? Wǒ yǒu kòng de shí hou yì bān chū qù chī fàn, hé péng bạn yì qǐ wán, hái yǒu kàn shū. Nǐ ne? Thời gian rảnh tôi sẽ thường đi ăn, đi chơi với bạn bè và đọc sách. Còn bạn thì sao?
我有空的时候喜欢运动, 游泳, 跑步什么的。 Wǒ yǒu kòng de shí hou xǐ huān yùndòng, yóu yǒng, pǎo bù shén me de Khi rảnh rỗi, tôi thích chơi thể thao, bơi lội, chạy bộ gì đó.
我的爱好是游泳, 唱歌还有跳舞, 你呢? 你的爱好是什么? Wǒ de ài hào shì yóu yǒng, chāng gē, hái yǒu tiào wǔ! Nǐ ne? Nǐ de ài hào shì shén me? Sở thích của tôi là bơi lội, ca hát và khiêu vũ, còn bạn? Sở thích của bạn là gì?
我也喜欢这些活动! Wǒ yě xǐ huān zhè xiē huó dòng! Tôi cũng thích những hoạt động đó!

Chỉ cần như vậy là các bạn có thể dễ dàng giao tiếp về sở thích của mình bằng tiếng Hoa rồi. Sở thích không chỉ là một chủ đề thảo luận thông thường mỗi ngày mà còn là cách tuyệt vời để học tiếng Trung đấy. Hy vọng với chủ đề này sẽ cung cấp cho các bạn đặc biệt là người mới đầu học tiếng Trung một tài liệu bổ ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt!

Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để biết thêm về các khóa học tiếng Trung giao tiếp từ cơ bản tới nâng cao cho học viên nhé!

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.

Video liên quan

Chủ đề