So sánh tình hình phát triển ngành thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

2. Khác nhau về sự phát triển ngành thủy sản ở BTB với DHNTB

a) Vai trò

– Tỉ trọng của ngành thuỷ sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Bắc Trung Bộ thấp hơn Duyên hải Nam Trung Bộ:

+ Bắc Trung Bộ: cao nhất là Thừa Thiên – Huế và Quảng Bình cũng chỉ chiếm trên 20 – 30%, thấp nhất là mức 10 – 20%.

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: cao nhất là Đà Nẵng (trên 50%). Phần lớn các tỉnh đều ở mức từ trên 30 – 50%. Thấp nhất là 2 tỉnh Quảng Nam và Phú Yên cũng chiếm từ 20 – 30% (bằng mức cao nhất ở Bắc Trung Bộ).

b) Điều kiện phát triển

– Nhìn chung hoạt động khai thác thuỷ sản của Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi hơn:

+ Đường bờ biển dài hơn.

+ Có ngư trường lớn Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu giàu nguồn lợi hải sản. Ngoài khơi là ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa.

+ Biển sâu hơn có điều kiện để phát triển cả nghề lưới giã và nghề câu khơi.

+ Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc yếu hơn nên số ngày ra khơi nhiều hơn.

+ Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến thủy hải sản.

+ Có đội tàu thuyền công suất lớn được đầu tư để phát triển đánh bắt xa bờ.

– Nuôi trồng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ có nhiều ưu thế hơn do có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển… Hiện nay nghề nuôi tôm trên cát đang phát triển mạnh.

c) Tình hình phát triển

– Sản lượng thuỷ sản nói chung của các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ cao hơn Bắc Trung Bộ. Hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất đều thuộc Nam Trung Bộ (Bình Thuận 162 nghìn tấn, Bình Định 117 nghìn tấn).

– Sản lượng thuỷ sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ cao hơn so với Bắc Trung Bộ. Các tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất là Bình Thuận (155 nghìn tấn), Bình Định (112 nghìn tấn), Quảng Ngãi (88 nghìn tấn) đều thuộc duyên hải Nam Trung Bộ.

– Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của Bắc Trung Bộ lại cao hơn Duyên hải Nam Trung Bộ. Hai tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất vùng là Nghệ An (25 nghìn tấn), Thanh Hóa (21 nghìn tấn) đều thuộc Bắc Trung Bộ.

So sánh sự phát triển ngành thuỷ sản của vùng BTB và DHNTB, dạng cho một bảng số liệu sau đó yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để so sánh.

Câu 2. Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014

(Đơn vị: nghìn tấn)

Hoạt độngBắc Trung BộDuyên hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng137,986,4
Khai thác328845,8

1. Hãy so sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác ở hai vùng trên, năm 2014?

2. Cho biết vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và đánh bắt ở hai vùng

Hướng dẫn trả lời

1. So sánh

Sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Bắc Trung Bộ cao gấp 1,3 lần so với sản lượng nuôi trồng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Sản lượng thủy sản đánh bắt của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cao gấp 3,1 lần so với sản lượng nuôi trồng của vùng Bắc Trung Bộ.

2. Giải thích sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và đánh bắt ở hai vùng

Hai vùng có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và đánh bắt vì:

Bắc Trung Bộ có lợi thế hơn Duyên hải Nam Trung Bộ về diện tích mặt nước có thể khai thác để nuôi trồng thủy sản như: bờ biển có nhiều đầm phá rộng, nhiều bãi triều….

Ngược lại, vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ lại có nhiều bãi tôm, bãi cá ven bờ, bên cạnh đó vùng còn gần các ngư trường trọng điểm (Ninh Thuận — Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu; ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa) nên sản lượng đánh bắt ngày càng tăng lên.

Trên đây admin abazan.net đã hướng dẫn các bạn trả lời những câu hỏi liên quan về So sánh sự phát triển ngành thuỷ sản của vùng BTB và DHNTB. Hi vọng hữu ích với các bạn. Nếu thấy hữu ích hãy cho ad 1 like nhé.

CÁC BÀI LIÊN QUAN

Tweet Pin It

Giải bài thực hành 2 trang 100 SGK Địa lí 9

Đề bài

Căn cứ bảng số liệu sau:

Bảng 27.1. Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

Vùng

Hoạt động kinh tế

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Nuôi trồng

38,8

27,6

Khai thác

153,7

493,5

- So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?

Lời giải chi tiết

a)So sánh sản lượng thủy sản của hai vùng năm 2002

- Sản lượng thủy sản nuôi trồng của Bắc Trung Bộ (BTB) là 38,8 nghìn tấn, Duyên hải Nam Trung Bộ (DHNTB) là 27,6 nghìn tấn =>BTB gấp hơn 1,4 lần DHNTB, chiếm 58,4% sản lượng nuôi trồng của Duyên hải miền Trung.

- Sản lượng thủy sản khai thác của BTB là 153,7 nghìn tấn, DHNTB là 493,5 nghìn tấn => DHNTBgấp hơn 3,2 lần BTB, chiếm 76,3% sản lượng khai thác của Duyên hải miền Trung.

- Tổng sản lượng thủy sản của DHNTB gấp khoảng 2,7 lần tổng sản lượng thủy sản của BTB, chiếm 73,0% tổng sản lượng thủy sản của toàn vùng Duyên hải miền Trung.

⟹Kết luận: Nhìn chung, ngành thủy sản của DHNTB phát triển hơn BTB (về tổng sản lượng), BTB phát triển thế mạnh nuôi trồng, DHNTB phát triển thế mạnh đánh bắt hải sản.

b) Giải thích

Có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng chủ yếu do:

+ BTB có lợi thế hơn DHNTB về diện tích mặt nước có thể khai thác để nuôi trồng thủy sản, bờ biển có nhiều đầm phá nóng, nhiều bãi triều, nhiều diện tích đất ngập nước ...

+ Vùng biển DHNTB có nhiều bãi cá, bãi tôm lớn, có ngư trường lớn Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, nên sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nhiều so với BTB.

Loigiaihay.com

  • Bài 1 trang 100 SGK Địa lí 9

    Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 trong SGK và Atlat Địa lí Việt Nam xác định:

  • Giải bài 3 trang 123 SGK Địa lí 9

    Dựa vào bảng 33.3, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.

  • Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 3 trang 121 SGK Địa lí 9

  • Bài 2 trang 120 SGK Địa lí 9

    Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?

  • Giải bài 3 phần câu hỏi và bài tập trang 120 SGK Địa lí 9

    Dựa vào bảng số liệu sau: Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.

Giải bài 2 trang 39 Tập bản đồ Địa lí 9

Quảng cáo

Đề bài

Căn cứ vào bảng số liệu bảng 27.1 trang 100 trong SGK, em hãy:

- So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng.

Bảng 27.1. Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ

Vùng

Hoạt động kinh tế

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Nuôi trồng

38,8

27,6

Khai thác

153,7

493,5

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kĩ năng nhận xét/phân tích bảng số liệu.

Lời giải chi tiết

a)So sánh sản lượng thủy sản của hai vùng năm 2002

- Sản lượng thủy sản nuôi trồng Bắc Trung Bộ là 38,8 nghìn tấn, Duyên hải Nam Trung Bộ là 27,6 nghìn tấn =>Bắc Trung Bộ gấp hơn 1,3 lần Duyên hải Nam Trung Bộ và chiếm 57,3 % sản lượng nuôi trồng của duyên hải miền Trung.

- Sản lượng thủy sảnkhai thác Bắc Trung Bộ là 153,7 nghìn tấn, Duyên hải Nam Trung Bộ là 493,5 nghìn tấn =>Duyên hải Nam Trung Bộ gấp hơn 3,1 lần Bắc Trung Bộ, chiếm 75,9% sản lượng khai thác của Duyên hải miền Trung.

- Tổng sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ gấp hơn 2,5 lần tổng sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ, chiếm 71,6 % tổng sản lượng thủy sản của toàn vùng Duyên hải miền Trung.

⟹Kết luận: Nhìn chung ngành thủy sản Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển hơn Bắc Trung Bộ (về tổng sản lượng), Bắc Trung Bộ phát triển thế mạnh nuôi trồng, Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển thế mạnh đánh bắt hải sản.

b) Giải thích

Có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng chủ yếu do:

- Bắc Trung Bộ có lợi thế hơn Duyên hải Nam Trung Bộ về diện tích mặt nước có thể khai thác để nuôi trồng thủy sản, bờ biển có nhiều đầm phá nóng, nhiều bãi triều, nhiều diện tích đất ngập nước ....

- Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi cá, bãi tôm lớn, có ngư trường lớn Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa — Vũng Tàu, nên sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nhiều so Bắc Trung Bộ.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Giải bài 1 trang 39 Tập bản đồ Địa lí 9

    Giải bài 1 trang 39 tập bản đồ Địa lí 9, Dựa vào lược đồ các hình 10, 11, 12, 13 (ở các bài trước) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam: - Điền tên các cảng biển, các cơ sở sản xuất muối lên lược đồ.

Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ đề