So sánh số 28 và 36

Bài 2 trang 48 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần và ghi chúng lên một trục số: ....

  • Bài 3 trang 48 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau: ....
  • Bài 4 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Nhiệt độ (độ C) cao nhất và thấp nhất trong một năm tại một địa điểm ở Canada (Ca-na-đa) được cho bởi bảng sau: ....
  • Bài 5 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp A = {4; -3; 7; -12} ....
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát SBT Toán 6 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản: 14/21 ; -36/ 48; 28/ -52; -54/ -90

124 21/11/2023

Bài 4 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:

Trả lời

Xét phân số

, ta có 14 = 2.7 và 21 = 3.7 nên ƯCLN(14, 21) = 7, khi đó ta có:

Xét phân số

, ta có 36 = 22.32, 48 = 3.24 nên ƯCLN(36, 48) = 12, khi đó ta có:

Xét phân số

, ta có 28 = 22.7, 52 = 22.13 nên ƯCLN(28, 52) = 4, khi đó ta có:

Xét phân số

, ta có 54 = 33.2, 90 = 2.32.5 nên ƯCLN(54, 90) = 18, khi đó ta có:

Vậy các phân số đã cho sau khi rút gọn lần lượt là:

.

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Xác xuất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số

Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

\>, <, =? 73 817 199 ................. 83 716 190 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 1 000 000; .............; 2 000 000; 2 500 000

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

\>, <, =?

73 817 199 ................. 83 716 190

9 068 817 ................. 9 100 000

1 800 003 ................. 1 000 000 + 800 000 + 3

5 000 009 ................. 9 000 000 + 5

Phương pháp giải:

Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

73 817 199 < 83 716 190

9 068 817 < 9 100 000

1 800 003 = 1 000 000 + 800 000 + 3

5 000 009 < 9 000 000 + 5

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 1 000 000; .............; 2 000 000; 2 500 000; ............. ; 3 500 000.
  1. 2 999 996; 2 999 997; .............; 2 999 999; .............; 3 000 001.
  1. 98 000 000; .............; .............; 101 000 000; 102 000 000.

Phương pháp giải:

  1. Đếm thêm 500 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
  1. Đếm thêm 1 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
  1. Đếm thêm 1 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

  1. 1 000 000; 1 500 000; 2 000 000; 2 500 000; 3 000 000; 3 500 000.
  1. 2 999 996; 2 999 997; 2 999 998; 2 999 999; 3 000 000; 3 000 001.
  1. 98 000 000; 99 000 000; 100 000 000; 101 000 000; 102 000 000.

Câu 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bác Ba mới nhận tiền công cho ngày làm việc đầu tiên. Bác nói rằng bác nhận được khoảng 500 000 đồng. Biết rằng số tiền chính xác mà bác nhận được là 485 000 đồng. Hỏi bác Ba đã làm tròn tiền công đến hàng nào?

  1. Hàng trăm
  1. Hàng nghìn
  1. Hàng chục nghìn
  1. Hàng trăm nghìn

Phương pháp giải:

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

Khi làm tròn số 485 000 đến hàng trăm nghìn, thì ta được số 500 000.

Chọn đáp án D.

Câu 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mi cắt bốn mảnh giấy đã ghi 4 số thành 8 mảnh nhỏ như hình dưới đây.

Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là .....................

Phương pháp giải:

Quan sát vết cắt của 8 mảnh giấy nhỏ để ghép thành 4 số.

Lời giải chi tiết:

Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là: 100 000; 11 000 521; 100 000 000; 125 000 110.

Câu 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nếu viết hai số tự nhiên 28 và 45 cạnh nhau thì được số có bốn chữ số là 2 845. Việt đã viết hai số tự nhiên liên tiếp cạnh nhau lên bảng thì được số có bảy chữ số.

Vậy Việt đã viết hai số là ...... và ......

Phương pháp giải:

Việt đã viết hai số tự nhiên liên tiếp cạnh nhau lên bảng thì được số có bảy chữ số nên một số phải có 3 chữ số và một số có 4 chữ số.

Lời giải chi tiết:

Để lập được số có bảy chữ số từ hai số tự nhiên tiếp cạnh nhau thì một số phải có 3 chữ số và một số phải có 4 chữ số.

Chủ đề