So sánh kí tự thứ 3 trong excel

Trong bài viết này, Học Excel Online sẽ hướng dẫn cách so sánh kí tự đầu tiên của chuỗi với điều kiện cho trước. Từ ví dụ này, ta có thể mở rộng ra cho nhiều trường hợp hơn trong thực tế.

Xem nhanh

So sánh kí tự đầu tiên của chuỗi với điều kiện cho trước

Ta có ví dụ sau:

Từ danh sách Mã sản phẩm, đánh dấu tất cả sản phẩm Mã A (kí tự đầu tiên là A).

Công thức

Để làm điều trên ta sử dụng công thức sau, bắt đầu từ ô B2:

\=COUNTIF(A2,”A*”)

Công thức này sẽ đếm những ô bắt đầu với kí tự A. Ở đây, vùng điều kiện của ta chỉ bao gồm 01 ô, vậy nên công thức sẽ kiểm tra xem liệu ô đó có bắt đầu với A không.

Nếu chuỗi bắt đầu với A, trả về 1.

Nếu chuỗi không bắt đầu với A, trả về 0.

Sau đó sử dụng AutoFill để điền công thức vào những ô còn lại. Kết quả ta thu được:

Thật đơn giản phải không? Giờ ta sẽ mở rộng ra cho các trường hợp khác.

So sánh nhiều kí tự của chuỗi với điều kiện cho trước

Thay vì so sánh 1 kí tự, ta có thể mở rộng ra 2, 3,… kí tự của chuỗi. Trong ví dụ trên, ta sẽ tìm tất cả những mã hàng A1.

Công thức tương tự được thay bằng:

\=COUNTIF(A2,”A1*”)

Sau đó filldown:

So sánh kí tự đầu tiên của chuỗi với nhiều điều kiện cho trước

Tương tự với so sánh 1 điều kiện, ta có thể áp dụng so sánh với nhiều điều kiện. Với ví dụ trên, ta sẽ tìm những mã hàng bắt đầu với A hoặc B bằng cách sử dụng 1 trong 2 công thức sau:

\=OR(COUNTIF(A2,”A*”),COUNTIF(A2,”B*”))

Hoặc:

\=SUM(COUNTIF(A2,”A*”),COUNTIF(A2,”B*”))

Công thức thứ nhất sẽ trả về kết quả TRUE nếu thỏa mãn 1 trong 2 hoặc cả 2 điều kiện, FALSE nếu không có điều kiện nào thỏa mãn.

Công thức thứ hai sẽ trả về kết quả 1 nếu thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện, 0 nếu không có điều kiện nào thỏa mãn.

Hàm LEFT trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.

Hàm LEFTB trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số byte mà bạn chỉ định.

Quan trọng:

  • Các hàm này có thể không dùng được cho mọi ngôn ngữ.
  • Hàm LEFTB chỉ đếm 2 byte cho mỗi ký tự khi một ngôn ngữ DBCS (bộ ký tự 2 byte) được thiết lập làm ngôn ngữ mặc định. Nếu không, hàm LEFTB sẽ hành động giống như hàm LEFT, đếm 1 byte cho mỗi ký tự.

Các ngôn ngữ hỗ trợ DBCS bao gồm Tiếng Nhật, Tiếng Trung (Giản thể), Tiếng Trung (Phồn thể) và Tiếng Hàn.

Cú pháp

LEFT(text, [num_chars])

LEFTB(text, [num_bytes])

Cú pháp hàm có các đối số sau đây:

  • Text Bắt buộc. Đây là chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.
  • Num_chars Không bắt buộc. Chỉ rõ số ký tự mà bạn muốn hàm LEFT trích xuất.
    • Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không.
    • Nếu num_chars lớn hơn độ dài của văn bản, hàm LEFT sẽ trả về toàn bộ văn bản.
    • Nếu bỏ qua num_chars thì giá trị này được giả định là 1.
  • Num_bytes Không bắt buộc. Chỉ rõ số ký tự mà bạn muốn hàm LEFTB trích xuất, dựa trên byte.

Ví dụ

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để các công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Dữ liệu

Giá bán

Thụy Điển

Công thức

Mô tả

Kết quả

\=LEFT(A2,3)

Ba ký tự đầu tiên trong chuỗi thứ nhất

Giá

\=LEFT(A3)

Ký tự đầu tiên trong chuỗi thứ hai

T

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.

Chủ đề