Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (bổ sung); Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung); Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số, nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý; Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 10226/TTrLS:XD-TC-LĐTB&XH ngày 20/12/2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý. Điều 2. Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; Bảng giá ca máy và nhân công (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c); - Bộ Xây dựng (để b/c); - Các đ/c PCT UBND TP; - VPUB: CPVP, các phòng CV, TH; - Lưu: VT, SXD. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Khôi MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG (Kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội) Phần 1. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Đơn giá công trình xây dựng Thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m 3 tường gạch, 1m2 sơn bả, 100m2 ván khuôn... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật). 1. Đơn giá xây dựng công trình gồm các chi phí sau 1.1. Chi phí vật liệu Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung). Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; Riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát. Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng giá quý IV năm 2013 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá các loại vật liệu rời sử dụng trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn các quận của Thành phố Hà Nội. 1.2. Chi phí nhân công Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định trên cơ sở sau: - Mức lương cơ sở 1.150.000 theo quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ. - Hệ số cấp bậc thợ được tính như sau: Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ đã thay thế Nghị định số 205/2004/NĐCP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, trong đó theo khoản 2, Điều 10 tại nghị định trên quy định "Doanh nghiệp tổ chức xây dựng hoặc rà soát sửa đổi bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động và gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để theo dõi, kiểm tra theo quy định tại Nghị định này". Đến nay vẫn chưa có thông tư hướng dẫn xác định thang bảng lương đối với người lao động, vì vậy tiếp tục vận dụng hệ số cấp bậc thợ để xác định đơn giá như sau: Cấp bậc Hệ số Nhóm I Nhóm II Nhóm II 3 2,16 2,31 2,56 4 2,55 2,71 3,01 5 3,01 3,19 3,54 6 3,56 3,74 4,17 7 4,20 4,40 4,90 - Phụ cấp lưu động, lương phụ, lương khoán trực tiếp được xác định như sau: + Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương cơ sở. + Lương phụ xác định bằng 12%, lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% trên mức lương cơ sở nhân với hệ số cấp bậc thợ. Đối với các công trình được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán. 1.3. Giá ca máy thi công Xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau: - Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm VAT): + Giá điện: 1.406 đ/1kwh (Theo thông tư số 19/2013/TT-BCT ngày 31/7/2013 của Bộ Công thương, lấy theo mức giá bán điện giờ bình thường bán cho các ngành sản xuất với cấp điện áp dưới 6KV). + Giá nhiên liệu đầu vào theo thông báo của tập đoàn xăng dầu ngày 18/12/2013 (đã bao gồm thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng). Giá dầu điêzen (0.05S): 22.960 đ/lít. Giá xăng RON 92: 24.210 đ/lít. Giá dầu mazut 3S: 18.810 đ/lít. - Tiền lương và phụ cấp: Tiền lương thợ điều khiển máy được tính theo nguyên tắc được nêu tại mục 1.2. - Tỷ lệ khấu hao: + Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. + Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình không được xác định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013), tỷ lệ khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng. 2. Kết cấu đơn giá xây dựng Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất. Mỗi đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Đơn giá được chia làm 6 phần như sau: Phần I. Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng Phần II. Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội (phần công bố mới) gồm: Chương 1. Công tác làm cọc xi măng đất Chương 2. Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn Chương 3. Công tác bê tông tại chỗ Chương 4. Công tác trát Chương 5. Công tác khác Phần III: Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội (phần sửa đổi) gồm: Chương 6. Công tác ốp gạch, đá Chương 7. Công tác lát gạch, đá Chương 8. Công tác quét vôi, nước xi măng, sơn, bả ma tít, quét nhựa Bitum chét khe nối, làm tầng lọc, khớp nối. Phần IV. Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm VAT chọn để tính đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Phần V. Giá nhân công sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Phần VI. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Mỗi loại đơn giá công tác xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đó. - Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tác sau: + Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định của Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. + Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính. + Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tiền trong một ngày công (bao gồm tiền lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp bậc thợ bình quân của nhân công trực tiếp thi công. + Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng cả máy sử dụng và giá ca máy và thiết bị thi công của UBND Thành phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính. II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG 1. Đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do UBND Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định. 2. Đối với những công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thì Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và UBND Thành phố Hà Nội để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình. 3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau: - Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá. - Chi phí nhân công được điều chỉnh khi giá nhân công tăng hoặc giảm so với đơn giá nhân công tính toán tại tập đơn giá này. Khi lập dự toán cần căn cứ về mặt điều kiện mặt bằng giá nhân công thực tế trên thị trường tại từng khu vực và các quy định hiện hành của nhà nước để điều chỉnh chi phí nhân công cho phù hợp. - Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau: + Chi phí lương nhân công điều khiển máy, thiết bị: Điều chỉnh tương tự như điều chỉnh chi phí nhân công đã hướng dẫn trên. + Chi phí nhiên liệu: Điều chỉnh bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công do UBND Thành phố Hà Nội công bố. 4. Xử lý chuyển tiếp - Các mã đơn giá được công bố tại Phần II của tập đơn giá này là các đơn giá bổ sung công bố mới. Các mã đơn giá được công bố tại Phần III của tập đơn giá này thay thế các mã đơn giá tương ứng tại Quyết định số 5481/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội. - Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán (đối với các công tác xây dựng công bố trong tập đơn giá này) theo các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP và các Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011, số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012, nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này. - Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo các nội dung đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại hợp đồng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Trong quá trình sử dụng một số đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố Hà Nội xem xét, giải quyết. Phần 2. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (PHẦN CÔNG BỐ MỚI) Chương 1. CÔNG TÁC LÀM CỌC XI MĂNG ĐẤT 1. Làm cọc Xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun khô.
- Chuẩn bị hiện trường, định vị thiết bị trộn. - Xuyên mũi khoan xuống độ sâu thiết kế đồng thời phá tơi lớp đất. - Xoay ngược chiều mũi khoan để rút mũi khoan lên và đồng thời phun bột xi măng và trộn đều đất với xi măng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/md Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AC.41111 Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun khô đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 200kg/m3 m 55.789 25.143 145.203 226.134 AC.41112 Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun khô đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3 m 66.947 25.143 145.203 237.292 2. Làm cọc Xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun ướt.
- Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng; - Định vị lỗ khoan; - Khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/md Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AC.41211 Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 200kg/m3 m 55.789 27.936 190.589 274.314 AC.41212 Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3 m 66.947 27.936 190.589 285.472 3. Làm cọc Xi măng đất đường kính 800mm bằng phương pháp phun ướt.
- Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng; - Định vị lỗ khoan; - Khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/md Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AC.41221 Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 800mm, hàm lượng xi măng 220kg/m3 m 111.269 27.936 176.627 315.832 AC.41222 Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 800mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3 m 121.384 27.936 176.627 325.947 AC.41223 Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 800mm, hàm lượng xi măng 260kg/m3 m 131.509 27.936 176.627 336.072 4.3. Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn nắp tấm đan, tấm chớp bằng kim loại. Đơn vị tính: đồng/100m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AG.32511 Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bê tông đúc sẵn, ván khuôn kim loại, ván khuôn nắp tấm đan và tấm chớp. 100 m2 564.007 2.990.323 111.905 3.666.235 Chương 3. CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ 5. Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng hệ giáo ống vách thang máy.
- Chuẩn bị, đo lấy dấu; - Cắt, hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật; - Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, đà giáo, cây chống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông; - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m theo phương ngang và phương thẳng đứng đã tính trong đơn giá.
Đơn vị tính: Đồng/100m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AF.86351 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng giáo ống, ván khuôn vách thang máy, cao <=16 m 100m2 2.957.195 3.430.560 1.595.506 7.983.261 AF.86352 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng giáo ống, ván khuôn vách thang máy, cao <=50 m 100m2 2.957.195 3.771.381 2.128.346 8.856.922 AF.86353 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng giáo ổng, ván khuôn vách thang máy, cao >50 m 100m2 2.957.195 4.149.916 2.339.082 9.446.193 Chương 4. CÔNG TÁC TRÁT. 6. Công tác Trát tường bằng vữa chuyên dùng đối với tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC).
- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; - Trộn vữa trát bê tông nhẹ; - Trát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: Đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng Trát tường ngoài AK.21310 Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 0,5 cm m2 2.714 20.952 23.666 AK.21320 Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 0,7 cm m2 3.618 25.143 28.761 AK.21330 Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 1 cm m2 4.975 30.730 35.705 Trát tường trong AK.21410 Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường trong, chiều dày trát 0,5 cm. m2 2.714 15.365 18.078 AK.21420 Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường trong, chiều dày trát 0,7 cm. m2 3.618 19.555 23.173 AK.21430 Trát tường xây bằng gạch, bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường trong, chiều dày trát 1 cm. m2 4.975 20.952 25.927 Chương 5. CÔNG TÁC KHÁC. 7. Làm khe co giãn, khe đặt thép chống nứt tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC).
- Chuẩn bị dụng cụ; - Lấy dấu; - Tiến hành cắt tạo rãnh, đục tẩy theo yêu cầu kỹ thuật (Chưa bao gồm thép liên kết cột, tường).
Đơn vị tính: đồng/10md Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AL.26110 Cắt tạo khe co giãn chống nứt tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC). 10m 30 2.594 14.826 17.449 AL.26120 Cắt tạo khe đặt thép chống nứt tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC). 10m 30 3.890 14.826 18.746 8. Căng lưới thép gia cố tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC).
- Căng lưới; - Ép sát vào mặt tường tại các vị trí tiếp giáp giữa tường với dầm, cột kể cả các vị trí lắp đặt hệ thống đường ống nước, điện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AL.52910 Căng lưới thép gia cố tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC). m2 40.136 97.257 13.687 151.080 Phần 3. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (PHẦN BỔ SUNG SỬA ĐỔI) Chương 6. CÔNG TÁC ỐP GẠCH, ĐÁ. 9. Công tác ốp tường, trụ, cột, chân tường, viền tường, viền trụ, cột.
- Chuẩn bị; - Trát lót lớp vữa xi măng; - Cưa cắt gạch; - Tráng mạch; - Đánh bóng lau chùi theo đúng yêu cầu kỹ thuật; - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
9.1. Công tác ốp tường, trụ, cột: Đơn vị tính: Đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AK.31110 Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 200x250 mm m2 85.382 67.047 29.652 182.080 AK.31120 Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 200x300 mm m2 85.408 58.666 29.652 173.726 AK.31130 Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 300x300 mm m2 115.282 54.476 29.652 199.409 Đơn vị tính: Đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng Trong Đơn giá vật liệu chưa tính giá gạch ốp AK.31140 Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 400x400 mm m2 11.616 48.888 29.652 90.156 AK.31150 Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch m2 11.622 48,888 29.652 90.161 AK.31160 Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 600x600 mm m2 11.669 44.698 29.652 86.018 AK.31170 Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 450x900 mm m2 11.764 44.698 29.652 86.113 AK.31180 Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 600x900 mm m2 11.927 40.507 29.652 82.086 9.2. Công tác ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột: Đơn vị tính: Đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AK.31210 Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 120x300mm m2 77.943 58.666 14.826 151.435 AK.31220 Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 120x400mm m2 77.943 55.872 14.826 148.641 AK.31230 Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 120x500mm m2 113.019 53.079 14.826 180.924 AK.31240 Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x150mm m2 81.864 67.047 14.826 163.737 AK.31250 Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x300mm m2 77.943 58.666 14.826 151.435 AK.31260 Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 200x400mm m2 77.943 50.285 14.826 143.054 AK.31270 Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x500mm m2 113.019 54.476 14.826 182.321 10.Công tác ốp Granit tự nhiên vào tường:
- Chuẩn bị; - Kiểm tra và xử lý để tạo phẳng bề mặt kết cấu trước khi ốp xác định ô tuyến; - Kiểm tra sau khi ốp bằng máy trắc đạc Lazer lever; - Định vị góc và tạo mạch đồng nhất bằng ke chữ thập; - Khoan lỗ (khoan vào kết cấu và vào đá); - Đặt móc treo; - Ốp đá chít mạch (bằng Silicon); - Đánh bóng bề mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị: đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AK.32110 Công tác ốp đá granit tự nhiên vào tường có chốt bằng inox m2 525.499 86.344 40.771 652.614 AK.32120 Công tác ốp đá granit tự nhiên vào tường sử dụng keo dán m2 517.582 72.711 38.918 629.211 Chương 7. CÔNG TÁC LÁT GẠCH, ĐÁ. 11. Công tác lát gạch chỉ, gạch thẻ, nền, sàn, bậc tam cấp, bậc cầu thang, gạch đất nung, bậc tam cấp, bậc cầu thang, mặt bệ các loại.
- Chuẩn bị; - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; - Trộn vữa; - Láng vữa; - Cắt gạch, đá; - Lát gạch, đá; - Miết mạch; - Lau chùi vệ sinh bề mặt, hoàn thiện công tác lát đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
11.1. Lát gạch chỉ, gạch thẻ Đơn vị: đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AK.51110 Lát gạch chỉ m2 62.734 22.045 84.778 AK.51120 Lát gạch thẻ m2 44.747 25.935 70.682 11.2. Lát nền, sàn: Đơn vị: đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AK.51210 Lát nền, sàn bằng gạch 150x150mm m2 84.644 21.511 4.448 110.602 AK.51220 Lát nền, sàn bằng gạch 200x200mm m2 85.868 20.533 4.448 110.848 AK.51230 Lát nền, sàn bằng gạch 200x300mm m2 86.620 20.254 4.448 111.322 AK.51240 Lát nền, sàn bằng gạch 300x300mm m2 86.531 19.974 4.448 110.953 AK.51250 Lát nền, sàn bằng gạch 400x400mm m2 85.653 17.600 5.189 108.442 AK.51260 Lát nền, sàn bằng gạch 500x500mm m2 93.512 17.600 5.930 117.043 AK.51270 Lát nền, sàn bằng gạch 450x600mm m2 157.337 17.600 5.930 180.867 AK.51280 Lát nền, sàn bằng gạch 600x600mm m2 168.585 16.482 5.930 190.997 AK.51290 Lát nền, sàn bằng gạch 600x900mm m2 157.242 14.108 5.930 177.280 11.3. Lát gạch bậc tam cấp, bậc cầu thang, bề mặt: Đơn vị: đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AK.53110 Lát gạch granit nhân tạo bậc tam cấp m2 143.830 34.920 22.239 200.989 AK.53210 Lát gạch granit nhân tạo bậc bậc cầu thang m2 143.830 44.698 29.652 218.180 11.4. Lát gạch đất nung Đơn vị: đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AK.55410 Lát gạch đất nung 300x300 mm m2 53.956 20.254 74.210 AK.55420 Lát gạch đất nung 350x350 mm m2 53.721 19.974 73.695 AK.55430 Lát gạch đất nung 400x400 mm m2 145.122 19.416 164.538 11.5. Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè
- Chuẩn bị dụng cụ; - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; - Trộn vữa; - Lát gạch; - Miết mạch đánh độ dốc theo yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm an toàn giao thông, phần móng tính riêng.
Đơn vị: đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AK.55210 Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch lá dừa m2 55.893 22.349 78.242 Đơn vị: đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng Trong Đơn giá vật liệu chưa tính giá gạch AK.55110 Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng m2 10.742 20.952 31.694 AK.55310 Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng tự chèn, chiều dày 3,5 cm m2 0 16.762 16.762 AK.55320 Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng tự chèn, chiều dày 5,5 cm m2 0 18.159 18.159 11.6. Lát đá bậc tam cấp, bậc cầu thang, bề mặt: Đơn vị: đồng/m2 Mã đơn giá Tên công tác Đơn vị Đơn giá Vật liệu Nhân Công Máy Thi công Tổng cộng AK.56210 Lát đá granit bậc tam cấp m2 466.692 44.698 29.652 541.041 AK.56220 Lát đá granit bậc cầu thang m2 466.692 48.888 29.652 545.232 AK.56230 Lát đá granit mặt bệ các loại m2 466.692 60.063 51.890 578.645 Chương 8. CÔNG TÁC QUÉT VÔI, NƯÓC XI MĂNG, SƠN, BẢ MA TÍT, QUÉT NHỰA BITUM CHÉT KHE NỐI, LÀM TẦNG LỌC, KHỚP NỐI. |