So sánh danh từ trong tiếng anh và tiếng việt năm 2024

Download Free DOCX

Download Free PDF

So sánh danh từ trong tiếng anh và tiếng việt năm 2024

So sanh Doản ngữ Tiếng Việt va tiếng nước ngoai

So sanh Doản ngữ Tiếng Việt va tiếng nước ngoai

So sanh Doản ngữ Tiếng Việt va tiếng nước ngoai

So sanh Doản ngữ Tiếng Việt va tiếng nước ngoai

So sánh danh từ trong tiếng anh và tiếng việt năm 2024
Linh Lại

 Giảng viên: Nguyễn Thị Thu Hương  Tên nhóm: Nhóm 7  Lớp: VNH.T4.456

  1. Tên bài nghiên cứu: ĐỐI CHIẾU DANH NGỮ TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT TRONG TRÍCH ĐOẠN A II. Xác lập cơ sở đối chiếu: 1. Mục đích đối chiếu: 1.1.Phân tích các danh ngữ trong trích đoạn A hai văn bản tương đương dịch của tiếng Anh và tiếng Việt nhằm tìm ra sự giống và khác nhau của các danh ngữ tiếng Anh và tiếng Việt. 1.2.Rút ra những nhận xét và kết luận ứng dụng trong việc dạy và học cũng như dịch thuật hai ngôn ngữ Anh – Việt. 2. Cơ sở đối chiếu Danh ngữ (cụm danh từ) trong tiếng Anh (Noun phrases): 2.1. Cụm danh từ (noun phrases) thông thường bao gồm một danh từ chính, danh từ chính được bổ nghĩa bằng những modifiers ( gọi là "premodified" Nếu modifier được đặt trước khi noun; "postmodified" nếu modifier được đặt sau khi noun). Modifiers có thể bao gồm: 2.1.1. determiners: article (quán từ) (the, a), demonstratives (đại từ chỉ định)(this, that), numerals (số từ)(two, five, vv), possessives (cách sở hữu )(my, their, etc: của tôi, của họ, vv), và quantifiers (lượng từ) (một số, rất nhiều, vv). 2.1.2. adjectives (the red ball); or 2.1.3. complements, trong những hình thức của một prepositional phrase (such as: the student of physics: các sinh viên vật lý), hoặc một That-clause (the claim that the earth is round: Tuyên bố rằng trái đất là tròn); 3. Cơ sở đối chiếu Danh ngữ (cụm danh từ) trong tiếng Việt: Theo “Ngữ pháp Tiếng Việt” của GS.TS Nguyễn Tài Cẩn có viết: Loại đoản ngữ có danh từ làm trung tâm như thế - có thể gọi tắt là danh ngữ - trên đại thể có đặc điểm về tổ chức như sau: 2.1. Bộ phận trung tâm – do danh từ đảm nhiệm – chiếm vị trí nằm ngay giữa lòng đoản ngữ. 2.2. Các thành tố phụ - gọi chung là định tố - chia làm hai bộ phận: một số được phân bố ở trước trung tâm, tạo thành phần cuối của đoản ngữ. Trong danh ngữ tiếng Việt, không có loại định tố nào có trật tự tự do, khi thì ở trước khi thì ở sau. Sơ đồ và ví dụ: Phần đầu Phần trung tâm Phần cuối Ba người này Cả hai tỉnh nhỏ ấy Tất cả /những /cái / chủ trương / /chính xác/ đó Từ tổng lượng /lượng từ/ cái / danh từ/ tính từ/ từ chỉ trỏ/ 2.3. Nhưng đó là trường hợp danh ngữ có dạng đầy dủ nhất. Trên thực tế danh ngữ còn có thể xuất hiện cả dưới những dạng chỉ có hai phần: (Trích: GS.TS. Nguyễn Tài Cẩn; “Ngữ pháp Tiếng Việt”; NXB ĐHQG Hà Nội; 2004; trang 203 - 204) Như vậy chúng ta có thể căn cứ vào những dạng cấu trúc danh ngữ trên của tiếng Anh và tiếng Việt để so sánh đối chiếu các danh ngữ trong trích đoạn A. 4. Các từ viết tắt trong bài: Tiếng Anh Viết tắt Tiếng Việt Viết tắt Noun N Danh từ D Article Art Từ tổng lượng , số từ TgL, St Adjective Adj Lượng từ Lgt Demonstratives Des Tính từ TT Possessives Pos Từ chỉ trỏ Tr III. Xác định phạm vi đối chiếu: Đối chiếu song song cả 2 ngôn ngữ nhằm làm sáng tỏ các phổ quát ngôn ngữ, áp dụng lý luận ngôn ngữ vào thực tiễn phiên dịch. IV. Phương thức đối chiếu: Phương thức tháo gỡ cấu trúc các loại đơn vị, các phạm trù trong đó bao gồm các phương thức hệ hình và phương thức cú đoạn. Trong phương thức hệ hình có các thủ pháp đối lập trường ngữ nghĩa, cú pháp; trong phương thức cú đoạn có thủ pháp kết hợp, vị trí… Phương thức cải biến, thủ pháp cải biến. V. Thủ pháp đối chiếu: Thủ pháp đối chiếu chuyển dịch hai chiều: với thủ pháp này, nghiên cứu đối chiếu vừa vạch ra những phương tiện biểu hiện ý nghĩa phạm trù của các yếu tố của ngôn ngữ thứ nhất trong ngôn ngữ thứ 2, lại vừa chỉ ra những phương tiện biểu hiện ý nghĩa phạm trù của các yếu tố của ngôn ngữ thứ 2 trong ngôn ngữ thứ 1. VI. Mô tả, phân loại: 1. Tiếng Anh: Phân cắt, chia nhóm các danh ngữ trong đoạn trích A, ta được các danh ngữ: Tiếng Anh Tiếng Việt TT Nhóm Danh ngữ Danh ngữ Nhóm Danh ngữ Danh ngữ 1 Nhóm 1: Art + N an octogenerian St + N một cơn bão a party N khơi the sea St + N một thiếu nữ the waves N + của + N lan can (của) tàu the hero N tàu the voyage St + N một người 2 Nhóm 2: Art + Adj + N a young woman Lgt + N những đợt sóng the oldest man N nàng N thuyền cấp cứu the other passengers N + N người anh hùng The oldest gentleman St + N St + N + TT một ông già một ông già nhất là một ông già nhất the enthusiastic gathering Lgt + N chuyến hành trình a sudden storm St + N + TT một cụ 80 tuổi. 3 Nhóm 3: Art + N + N a life boat N + Tr Chiều đó 7 Nhóm 4: Art + N’ s + N the ship’s rail N người ta 15 Nhóm 5: N overboard N tiệc 16 Nhóm 6: Adj + N another figure N + của + N sự can đảm của cụ. 17 Nhóm 7: N’ s + N everyone’s astonishment N diễn văn. 18 Nhóm 8: Des + N That evening Lgt + N + TT Các hành khách khác 19 Nhóm 9: Pos + N his bravery. N một cơn bão N Cụ già St + N Đám đông N một điều cụ VII. Nhận xét: 1. Giống nhau: 1.1. Nhìn chung các danh ngữ tiếng Anh và tiếng Việt đều có cấu trúc có danh từ làm từ chính (danh từ trung tâm). 1.2. Tiếng Anh và tiếng Việt đều có phụ trước. Tuy nhiên, tiếng Việt có phụ sau mà tiếng Anh không có. 1.3. Tiếng Anh và Tiếng Việt đều có trường hợp một danh từ làm danh ngữ (không có thành phần phụ). 1.4. Tiếng Anh và tiếng Việt đều có danh ngữ được cấu tạo từ 2 danh từ. 2. Khác nhau: 2.1. Số lượng danh ngữ trong tiếng Anh 19, tiếng Việt 23. 2.2. Danh ngữ tiếng Anh thường có mạo từ (article) đứng trước, phạm trù này trong tiếng Việt không có. 2.3. Trong tiếng Anh tính từ (adj) thường đứng trước danh từ (noun), còn trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ. 2.4. Danh ngữ tiếng Anh có sở hữu cách (possessive), tiếng Việt không có hình thức này. 2.5. Trong danh ngữ tiếng Anh tính từ chỉ định đứng đầu danh ngữ, loại từ này tương đương trong tiếng Việt là từ chỉ trỏ và đứng cuối danh ngữ. VIII. Kết luận, khả năng ứng dụng: 1. Trong việc dạy tiếng Anh cho người Việt và dạy tiếng Việt cho người nước ngoài sử dụng tiếng Anh, cần chú ý những sự giống nhau và khác biệt về danh ngữ trong hai ngôn ngữ Anh – Việt. 2. Phần đối chiếu trên có khả năng ứng dụng trong chuyển dịch danh ngữ Anh – Việt, Việt – Anh. Cụ thể : Cần chú ý sự khác biệt về phạm trù mạo từ, hình thức sở hữu cách cũng như vị trí của tính từ trong hai ngôn ngữ. IX. Tài liệu tham khảo (Trích đoạn A) When a sudden storm blew up at the sea, a young woman leaning against the ship’s rail lost her balance and was thrown overboard. Immediately another figure plunged into the waves beside her and held her up until a life boat rescued them. To everyone’s astonishment, the hero was the oldest man on the voyage, an octogenerian. That evening he was given a party in honor of his bravery. “Speech! Speech!” the other passengers cried. The oldest gentleman rose slowly and looked around at the enthusiastic gathering. “There is just one thing I’d like to know,” he said testily, “who pushed me?” Khi có một cơn bão bất thình lình thổi ngoài khơi, một thiếu nữ đang tựa lan can tàu mất thăng bằng và bị hất ra khỏi tàu.Tức thì có một người phóng xuông những đợt sóng cạnh nàng và đỡ nàng lên cho đến khi thuyền cấp cứu tới. Ai cũng ngạc nhiên vì người anh hùng là một ông già nhất trong chuyến hành trình-một cụ 80 tuổi. Chiều đó người ta mở tiệc để biểu dương sự can đảm của cụ. “Xin đọc diễn văn. Xin đọc diễn văn!” Các hành khách khác la lên. Cụ già chậm rãi đứng lên nhìn quanh đám đông đang háo hức. “Chỉ có một điều tôi cần biết,” cụ chua chát nói. “Ai đã đẩy tôi?”

Thế nào là phép so sánh danh từ?

So sánh của danh từ là gì? Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. Khi đó, nó thể hiện sự bằng, hơn, kém về lượng/số lượng của các vật với nhau. Trong cấu trúc so sánh bằng, quan trọng là cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được.

Danh từ là gì và cho ví dụ?

Danh từ (noun- được viết tắt là “n”), là những từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng hay một khái niệm nào đó. Ví dụ: Danh từ chỉ người: mother (mẹ), father ( cha), boy (chàng trai), brother (anh trai), singer (ca sĩ) , Jack (tên người), she (cô ấy),…

Danh từ trong tiếng Anh như thế nào?

Danh từ (Noun/ N) là từ dùng để chỉ người, vật, địa điểm, ý tưởng hoặc hiện tượng nào đó. Danh từ có thể được sử dụng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh: Danh từ chỉ người: she (cô ấy), teacher (giáo viên), doctor (bác sĩ), women (phụ nữ)…

Iầu danh từ là gì?

Cụm danh từ (noun phrase) là một nhóm từ đóng vai trò như một danh từ trong câu, dùng để diễn đạt ý nghĩa về đối tượng, người hoặc khái niệm trong một ngữ cảnh cụ thể. Cụm này thường bao gồm một danh từ chính và các từ bổ sung như tính từ, giới từ, đại từ, và cả mạo từ nếu cần.