So sánh atm và frame relay năm 2024

Trong những năm gần đây, mạng Internet phát triển nhanh chóng, chủ yếu là nhờ dựa vào sự phát triển của các mạng truyền số liệu cốt lõi như X.25, Frame Relay, STM và ATM. Đặc biệt, việc sử dụng cáp quang và kỹ thuật truyền dẫn số tốc độ dữ liệu cao đối với các dịch vụ băng thông rộng thích hợp với kỹ thuật truyền bất đồng bộ hơn là STM. Hiện nay đa số các mạng Internet tốc độ cao sử dụng công nghệ truyền thông ATM.

MỤC LỤC

Chương 1 ATM - giải pháp cho các dịch vụ thông tin băng rộng Chương 2 Công nghệ truyền thông ATM Chương 3 Kiến trúc mạng ATM Chương 4 Các kỹ thuật chuyển mạch trong mạng ATM Chương 5 Các mạng chuyển mạch ATM cơ bản Chương 6 Tổng quan về quản lý lưu lượng và điều khiển tắc nghẽn Chương 7 Quản lý lưu thông ABR Chương 8 Các giải thuật điều khiển tắc nghẽn trong mạch atm Chương 9 Giải thuật tránh tắc nghẽn OSU Chương 10 Giải thuật Erica và Erica+ Chương 11 Chuyển mạch VS-VD

Đồ Án Công Nghệ Frame Relay

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Mai Kul, 15/12/13.

  1. Bài viết:1,299Được thích:0Điểm thành tích:0Xu: 0$
    MỞ ĐẦU

​ 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Bước sang thập kỷ 80 và đầu thập kỷ 90, công nghệ thông tin có những bước tiến nhảy vọt đặc biệt là chế tạo và sử dụng cáp quang vào mạng truyền dẫn tạo nên chất lượng thông tin rất cao. Sử dụng thủ tục hỏi đáp X.25 để truyền đưa số liệu trên mạng cáp quang, câu trả lời hầu như lúc nào cũng nhận tốt nhận đủ. Vấn đề đặt ra ở đây là có cần dùng thủ tục Hỏi và Đáp mất rất nhiều thời gian của X.25 để truyền đưa số liệu trên mạng cáp quang hay không? Và thế là công nghệ Frame Relay ra đời. Frame Relay có thể chuyển nhận các khung lớn tới 4096 byte trong khi đó gói tiêu chuẩn của X.25 khuyến cáo dùng là 128 byte, không cần thời gian cho việc hỏi đáp, phát hiện lỗi và sửa lỗi ở lớp 3 (No protocol at Network layer) nên Frame Relay có khả năng chuyển tải nhanh hơn hàng chục lần so với X.25 ở cùng tốc độ. Frame Relay rất thích hợp cho truyền số liệu tốc độ cao và cho kết nối LAN to LAN và cả âm thanh, nhưng điều kiện tiên quyết để sử dụng công nghệ Frame Relay là chất lượng mạng truyền dẫn phải cao. Frame Relay ứng dụng kết nối các mạng ngang cấp, các mạng cục bộ (LAN) và hỗ trợ chuẩn lưu trữ mạng SNA của IBM. Tính năng hỗ trợ thiết lập nhiều đường kết nối ảo thông qua kênh vật lý duy nhất của Frame Relay giúp tiết kiệm chi phí thết bị do không dùng các đường kết nối trực tiếp. Với tính năng dồn kênh, Frame Relay cho phép nhiều thiết bị đầu cuối truy nhập qua đường kết nối duy nhất nên tiết kiệm chi phí băng thông cũng như thiết bị truyền dẫn. Frame Relay còn cho phép tích hợp nhiều ứng dụng khác nhau trên một mạng duy nhất (voice, dữ liệu, video) và hỗ trợ khả năng tích hợp với nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau (X.25, TCP/IP, SNA, ATM). Nếu như trước đây, ngân hàng thường sử dụng nhiều cấu hình mạng khác nhau: Mạng X.25 liên kết với máy chủ dữ liệu dùng cho nhân viên thu tiền ghi nhận giao dịch thông qua các máy đầu cuối; mạng an ninh, báo động điểm nối điểm hoặc nối đa điểm; mạng thư nội bộ và số liệu; mạng thoại dùng cho các máy điện thoại tại các điểm ATM. Thì nay chỉ một kênh kết nối Frame Relay đã có thể đảm nhân tất cả các chức năng trên. 2. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC

- Tìm hiểu Công Nghệ Frame Relay. - Với những hiểu biết cơ bản về công nghệ Frame Relay phát triển luận văn tốt nghiệp với ba yêu cầu sau: o Xây dựng mô hình lý thuyết Frame Relay dưới dạng CBT (Computer Based program Testing): § Sử dụng ngôn ngữ Java § Trình bày lý thuyết Frame Relay (một sinh viên công nghệ thông tin, sau khi chạy chương trình này, có thể hiểu được sơ lược về Frame Relay). o Tìm hiểu phần tập lệnh Router cho Frame Relay, cấu hình một mô hình thực tế thông qua giả lập BosonNetSim. o Đưa cả phần cấu hình Router vào CBT. 3. TÀI LIỆU THAM KHẢO

- FRAME RELAY NETWORKS (tài liệu PDF) - CCNA, CCIE - The Basic Guide to Frame Relay Networking . MỤC LỤC

Trang MỤC LỤC i DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT iv DANH MỤC CÁC HÌNH v MỞ ĐẦU 1 1.) ĐẶT VẤN ĐỀ 1 2.) GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC 2 3.) TÀI LIỆU THAM KHẢO 2 CHƯƠNG 1. 3 GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ FRAME RELAY 3 1.1. GIỚI THIỆU FRAME RELAY 3 1.1.1Frame Relay là gì?. 3 1.1.2Lợi ích sử dụng dịch vụ Frame Relay. 3 1.1.3Các ứng dụng trên mạng Frame relay. 4 1.1.4Công suất truyền thông (Communications Capacity). 5 1.1.5Sự tin cậy của người sử dụng. 5 1.2. NGUỒN GỐC CỦA FRAME RELAY 6 1.2.1Nhóm bốn. 7 1.2.2Frame Relay Forum 7 1.3. SỰ TIẾN TRIỂN VÀ NGÕ CỤT CỦA CÔNG NGHỆ FRAME RELAY 9 1.3.1Sự tiến triển của công nghệ Frame Relay. 9 1.3.2Ngõ Cụt Của Công Nghệ Frame Relay. 9 1.4. MẠCH ẢO FRAME RELAY (Frame Relay Virtual Circuits). 10 1.5. TỔNG KẾT CHƯƠNG 11 CHƯƠNG 2. 12 HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA FRAME RELAY 12 2.1. CÁC DỊCH VỤ KẾT NỐI VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU 12 2.1.1Mạch ảo trong Frame relay : 12 2.1.2Các dịch vụ kết nối 13 2.1.3Các dịch vụ quản lý tính toàn vẹn của dữ liệu : 15 2.2. CẤU TRÚC FRAME CỦA FRAME RELAY 15 2.2.1Diễn đạt các bit. 16 2.3.2Các định dạng của frame : 21 2.4.3Năm chức năng chính : 23 2.3. MULTICASTING 23 CHƯƠNG 3. 26 CƠ CHẾ BÁO HIỆU TRONG FRAME RELAY 26 3.1. CÁC MESSAGE CHO FRAME RELAY ĐIỀU KHIỂN KẾT NỐI 26 3.1.1. Thiết lập cuộc gọi (Establishing the Call). 26 3.1.2. Xóa cuộc gọi (Clearing the Call). 28 3.1.3. Các message điều khiển kết nối khác. 29 3.1.4.Các định dạng message của hệ thống báo hiệu số 1(DSS1). 29 3.2. ANSI CUNG CẤP CHO OSI CÁC DỊCH VỤ MÔ HÌNH KẾT NỐI MẠNG(Connection mode network services - CONS) TRÊN FRAME RELAY 36 CHƯƠNG 4: 37 KIỂM SOÁT TẮC NGHẼN TRONG FRAME RELAY 37 4.1. CÁCH LÀM VIỆC CỦA FRAME RELAY 37 4.2. QUẢN LÝ TẮC NGHẼN TRONG FRAME RELAY 38 4.1.1. Tắc nghẽn trong mạng Frame relay : 38 4.1.2. Kiểm soát tắc nghẽn trên Frame relay : 40 CHƯƠNG 5: 52 CÁC TÍNH NĂNG CỦA FRAME RELAY 52 5.1. SỰ PHÂN MẢNH PVC (PVC FRAGMENTATION). 52 5.1.1. Các mô hình phân mảnh (Fragmentation models). 52 5.1.2. Phân mảnh các Header (Fragmentation headers). 54 5.1.3. Các thủ tục phân mảnh (Fragmentation procedure). 56 5.2. VẬN HÀNH VOICE TRÊN FRAME RELAY (VOICE OVER FRAME RELAY VOFR) 57 5.2.1. Dịch vụ truyền đồng thời (service multiplexing). 57 5.2.2. Các ví dụ về các yếu tố frame phụ (Example of Subframe Contents). 60 5.3. MULTILINK FRAME RELAY - MFR 62 CHƯƠNG 6 : 63 SO SÁNH FRAME RELAY VỚI MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KHÁC 63 6.1. FRAME RELAY VÀ ATM . 63 6.1.1.Tại sao Frame Relay và ATM có sự ảnh hưởng lẫn nhau. 63 6.1.2.Các định nghĩa. 63 6.1.3.So sánh Frame Relay và ATM . 64 6.1.4.Mạng cột sống ATM hỗ trợ các hoạt động Frame Relay như thế nào. 67 6.2. FRAME RELAY VÀ X.25. 84 6.2.1.Sự liên mạng Frame Relay và X.25. 84 6.2.2.So sánh hoạt động của X25 và hoạt động của Frame relay. 86 6.2.3. Kết nối sử dụng X.25 và Frame Relay (Joint use of X.25 and Frame Relay? ) 89 6.3. TỔNG KẾT CHƯƠNG 89 CHƯƠNG 7. 90 CẤU HÌNH ROUTER CHO FRAME RELAY 90 7.1. CẤU HÌNH FRAME RELAY CƠ BẢN 90 7.2. CẤU HÌNH SƠ ĐỒ ÁNH XẠ CỐ ĐỊNH CHO FRAME RELAY 91 7.3. SỰ CỐ KHÔNG ĐẾN ĐƯỢC MẠNG ĐÍCH DO QUÁ TRÌNH CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐỊNH TUYẾN GÂY RA TRONG MẠNG ĐA TRUY CẬP KHÔNG QUẢNG BÁ NBMA(NON-BROADCAST MULTI-ACCESS). 92 7.4. SUBINTERFACE TRONG MẠNG FRAME RELAY 95 7.5. CẤU HÌNH SUBINTERFACE CHO FRAME RELAY 96 7.6. KIỂM TRA CẤU HÌNH FRAME RELAY 97 7.7. XÁC ĐỊNH SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH CẤU HÌNH FRAME RELAY 100 TỔNG KẾT 102 1. TỔNG KẾT 102 2. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 102 1.1. Sơ đồ lớp. 103 1.2. Chương trình. 104 1.3. HƯỚNG MỞ RỘNG 106

Các file đính kèm:

Chủ đề