So sánh 3 24 và 7 16

MathX Cùng em học toán > SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ - SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 13

A. Kiến thức cần nhớ

1. So sánh số lớn gấp mấy lần số bé

Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia số bé.

2. So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, ta thực hiện 2 bước:

- Bước 1: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

- Bước 2: Kết luận: Số bé bằng một phần mấy số lớn (tương ứng với số lần mà số lớn gấp số bé).

B. Ví dụ

Ví dụ 1: Cho số lớn là 20, số bé là 4. Số lớn gấp mấy lần số bé?

Hướng dẫn:

Số lớn gấp 20 : 4 = 5 (lần) số bé.

Ví dụ 2: Cho số bé là 3, số lớn là 24. Số bé bằng một phần mấy số lớn?

Hướng dẫn:

Số lớn gấp số bé số lần là: 24 : 2 = 8 (lần)

Vậy số bằng 1/8 số lớn.

Ví dụ 3: Có 7m dây điện, đã cắt ra 7dm. Hỏi đoạn dây điện còn lại dài gấp mấy lần đoạn dây điện đã cắt ra?

Hướng dẫn:

7m = 70dm

Độ dài đoạn dây điện còn lại là:

70 - 7 = 63 (dm)

Đoạn dây điện còn lại gấp đoạn dây điện đã cắt ra số lần là:

63 : 7 = 9 (lần)

Đáp số: 9 lần.

Ví dụ 4: Cho tuổi mẹ năm nay 30 tuổi, tuổi con là 6 tuổi. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?

Hướng dẫn:

Tuổi mẹ gấp số lần tuổi con là:

30 : 6 = 5 (lần)

Vậy tuổi con bằng 1/5 lần tuổi mẹ.

Ví dụ 5: Thùng nhỏ có 8l dầu. Thùng to nhiều hơn thùng nhỏ 16l dầu. Hỏi số dầu của thùng nhỏ bằng một phần mấy số dầu ở thùng to?

Hướng dẫn:

Số dầu của thùng to là:

8 + 16 = 24 (lít)

Số dầu của thùng to gấp số dầu của thùng nhỏ số lần là:

24 : 8 = 3 (lần)

Vậy số dầu của thùng nhỏ bằng 1/3 lần số dầu của thùng to.

Đáp số: 1/3.

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho đoạn thẳng AB = 4cm, đoạn thẳng CD = 8cm. Độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD?

Bài 2. Mai sưu tầm được 27 con tem, An sưu tầm đươc 9 con tem. Hỏi An sưu tầm được một phần mấy số tem của Mai?

Bài 3. Năm nay mẹ 32 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi 4 năm sau tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?

Bài 4. Một giờ con ốc sên bò được 50cm, con rùa bò được 3m. Hỏi con rùa bò được quãng đường gấp bao nhiêu lần con ốc sên?

Bài 5. Vườn nhà bác Tư có 54 cây cam, 9 cây ổi. Hỏi số cây cam gấp bao nhiêu lần số cây ổi?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 13 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Làm thế nào để chinh phục được dạng toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số? Chúng mình cùng tìm hiểu cách làm qua bài học vô cùng đơn giản hôm nay cùng Vuihoc.vn nhé.

Với toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số, chúng ta đã biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số bằng việc so sánh tử số của chúng. Vậy làm thế nào để biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số, bài học hôm nay sẽ giúp tất cả chúng mình trả lời được câu hỏi đó bằng cách làm cực kỳ đơn giản nhé.

1. Ví dụ về so sánh 2 phân số khác mẫu số

1.1. Ví dụ hình minh họa

Các em hãy quan sát hình dưới đây để thấy được sự lớn nhỏ của hai phân số khác mẫu số.

1.2. Ví dụ so sánh hai phân số khác mẫu

\(\Large\dfrac{1}{2}\) và \(\Large\dfrac{2}{3}\)

Các em thực hiện lần lượt các bước sau để so sánh hai phân số

  • Bước 1: Vì mẫu số của 2 phân số khác nhau, nên các em cần tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

MSC=6

  • Bước 2: Tiến hành so sánh 2 phân số có cùng mẫu số 3/6 và 4/6

Vì 3 < 4 nên \(\Large\dfrac{3}{6}\) < \(\Large\dfrac{4}{6}\)

  • Bước 3: Kết luận

Vậy \(\Large\dfrac{1}{2}\) < \(\Large\dfrac{2}{3}\)

2. Cách so sánh 2 phân số khác mẫu số

2.1. Quy tắc:

Từ ví dụ ở phần 1 rút ra các kết luận về so sánh 2 phân số khác mẫu số

2.2. Chú ý:

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số (Có hướng dẫn giải + đáp án)

3.1. Bài tập vận dụng

Bài 1: So sánh 2 phân số \(\Large\dfrac{7}{8}\)

  1. \(\Large\dfrac{7}{8}\) và \(\Large\dfrac{4}{5}\)
  1. \(\Large\dfrac{9}{4}\) và \(\Large\dfrac{10}{9}\)
  1. \(\Large\dfrac{5}{7}\) và \(\Large\dfrac{5}{9}\)

Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(\Large\dfrac{3}{4}\) ; \(\Large\dfrac{7}{3}\) ; \(\Large\dfrac{9}{10}\)

Bài 3: Rút gọn rồi so sánh hai phân số

  1. \(\Large\dfrac{11}{12}\) và \(\Large\dfrac{6}{8}\)
  1. \(\Large\dfrac{20}{50}\) và \(\Large\dfrac{1}{5}\)

3.2. Hướng dẫn làm bài

Bài 1:

  1. \(\Large\dfrac{7}{8}=\dfrac{7\times5}{8\times5}=\dfrac{35}{40}\)

\(\Large\dfrac{4}{5}=\dfrac{4\times8}{5\times8}=\dfrac{32}{40}\)

Vì \(\Large\dfrac{35}{40}>\dfrac{32}{40}\) nên \(\Large\dfrac{7}{8}>\dfrac{4}{5}\)

\(\Large\dfrac{9}{4}=\dfrac{9\times9}{4\times9}=\dfrac{81}{36}\)

\(\Large\dfrac{10}{9}=\dfrac{10\times4}{9\times4}=\dfrac{40}{36}\)

Vì \(\Large\dfrac{81}{36}>\dfrac{40}{36}\) nên \(\Large\dfrac{9}{4}>\dfrac{10}{9}\)

Bài 2:

\(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times30}{4\times30}=\dfrac{90}{120}\)

\(\Large\dfrac{7}{3}=\dfrac{7\times40}{3\times40}=\dfrac{280}{120}\)

\(\Large\dfrac{9}{10}=\dfrac{9\times12}{10\times12}=\dfrac{108}{120}\)

Vì \(\Large\dfrac{90}{120}<\dfrac{108}{120}<\dfrac{280}{120}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}<\dfrac{9}{10},\dfrac{7}{3}\)

Bài 3:

  1. Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{8}=\dfrac{6:2}{8:2}=\dfrac{3}{4}\)

Quy đồng phân số:

\(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\)

Vì \(\Large\dfrac{11}{12}>\dfrac{9}{12}\) nên \(\Large\dfrac{11}{12}>\dfrac{6}{8}\)

Rút gọn:

\(\Large\dfrac{20}{25}=\dfrac{20:5}{25:5}=\dfrac{4}{5}\)

Vì \(\Large\dfrac{4}{5}>\dfrac{1}{5}\) nên \(\Large\dfrac{20}{25}>\dfrac{1}{5}\)

4. Bài tập tự luyện so sánh hai phân số khác mẫu số (Có đáp án)

4.1. Bài tập

Bài 1: So sánh hai phân số

  1. \(\Large\dfrac{23}{40}\) và \(\Large\dfrac{3}{80}\)
  1. \(\Large\dfrac{4}{3}\) và \(\Large\dfrac{2}{5}\)
  1. \(\Large\dfrac{12}{35}\) và \(\Large\dfrac{6}{7}\)
  1. \(\Large\dfrac{22}{33}\) và \(\Large\dfrac{22}{23}\)

Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

\(\Large\dfrac{4}{7}\) ; \(\Large\dfrac{5}{8}\) ; \(\Large\dfrac{15}{56}\)

Bài 3: Rút gọn rồi so sánh các phân số sau:

  1. \(\Large\dfrac{2}{4}\) và \(\Large\dfrac{6}{8}\)
  1. \(\Large\dfrac{24}{27}\) và \(\Large\dfrac{25}{50}\)
  1. \(\Large\dfrac{121}{122}\) và \(\Large\dfrac{10}{11}\)
  1. \(\Large\dfrac{90}{180}\) và \(\Large\dfrac{32}{40}\)

4.2. Đáp án

Bài 1:

  1. \(\Large\dfrac{23}{40}\) > \(\Large\dfrac{3}{80}\)
  1. \(\Large\dfrac{4}{3}\) > \(\Large\dfrac{2}{5}\)
  1. \(\Large\dfrac{12}{35}\) < \(\Large\dfrac{6}{7}\)
  1. \(\Large\dfrac{22}{33}\) < \(\Large\dfrac{22}{23}\)

Bài 2: Theo thứ tự từ lớn đến bé: \(\Large\dfrac{5}{8}\) ; \(\Large\dfrac{4}{7}\) ; \(\Large\dfrac{15}{56}\)

Bài 3:

  1. \(\Large\dfrac{2}{4}\) < \(\Large\dfrac{6}{8}\)
  1. \(\Large\dfrac{24}{27}\) > \(\Large\dfrac{25}{50}\)
  1. \(\Large\dfrac{121}{122}\) > \(\Large\dfrac{10}{11}\)
  1. \(\Large\dfrac{90}{180}\) < \(\Large\dfrac{32}{40}\)

5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số

Bài 1 (trang 122 SGK Toán 4): So sánh hai phân số

  1. \(\Large\dfrac{3}{4}\) và \(\Large\dfrac{4}{5}\)
  1. \(\Large\dfrac{5}{6}\) và \(\Large\dfrac{7}{8}\)
  1. \(\Large\dfrac{2}{5}\) và \(\Large\dfrac{3}{10}\)

Lời giải:

  1. \(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times5}{4\times5}=\dfrac{15}{20}\)

\(\Large\dfrac{4}{5}=\dfrac{4\times4}{5\times4}=\dfrac{16}{20}\)

Vì \(\Large\dfrac{15}{20}<\dfrac{16}{20}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}<\dfrac{4}{5}\)

  1. \(\Large\dfrac{7}{8}=\dfrac{7\times6}{8\times6}=\dfrac{42}{48}\)

\(\Large\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times8}{6\times8}=\dfrac{40}{48}\)

Vì \(\Large\dfrac{42}{48}>\dfrac{40}{48}\) nên \(\Large\dfrac{7}{8}>\dfrac{5}{6}\)

  1. \(\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times2}{5\times2}=\dfrac{4}{10}\)

Vì \(\Large\dfrac{4}{10}>\dfrac{3}{10}\) nên \(\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{10}\)

Bài 2 (trang 122 SGK Toán 4): Rút gọn rồi so sánh hai phân số

  1. \(\Large\dfrac{6}{10}\) và \(\Large\dfrac{4}{5}\)
  1. \(\Large\dfrac{3}{4}\) và \(\Large\dfrac{6}{12}\)

Lời giải:

  1. Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{10}=\dfrac{6:2}{10:2}=\dfrac{3}{5}\)

Vì \(\Large\dfrac{3}{5}<\dfrac{4}{5}\) nên \(\Large\dfrac{6}{10}<\dfrac{4}{5}\)

Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{12}=\dfrac{6:3}{12:3}=\dfrac{2}{4}\)

Vì \(\Large\dfrac{3}{4}>\dfrac{2}{4}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}>\dfrac{6}{12}\)

Bài 3 (trang 122 SGK Toán 4):

Mai ăn \(\Large\dfrac{3}{8}\) cái bánh, Hoa ăn \(\Large\dfrac{2}{5}\) cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn ?

Lời giải:

\(\Large\dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times5}{8\times5}=\dfrac{15}{40}\)

\(\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times8}{5\times8}=\dfrac{16}{40}\)

Vì \(\Large\dfrac{16}{40}>\dfrac{15}{40}\) nên \(\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{8}\)

Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

Vậy là Vuihoc đã hướng dẫn các em các bước chinh phục toán lớp 4 so sánh 2 phân số khác mẫu số. Cũng rất dễ phải không?

Trên hệ thống còn nhiều bài tập liên quan đến phân số lớp 4 vô cùng cần thiết với các em, hãy tham khảo để học tốt hơn từng ngày nhé.