Số hiệu chuyến bay bl là gì năm 2024

Mỗi hãng hàng không trên thế giới hiện nay ngoài tên gọi chính còn có tên viết tắt. Tên viết tắt này thường từ 2 – 3 ký chữ cái. Dưới đây là tên viết tắt của các hãng hàng không theo mã IATA.

Về số hiệu chuyến bay sẽ sử dụng tên viết tắt cộng số con số. Ví dụ tên viết và mã IATA của hãng Vietnam Airlines là VN. Thì số hiệu chuyến bay có thể là VN123, VN456,… tùy theo hãng quy định.

Cathay PacificHong KongCXAAeroflotNgaSUAir AsiaMalaysiaAKAir BusanHàn QuốcBXAir ChinaTrung QuốcCAAir FrancePhápAFAir LeisureAIMAir MacauMacauNXAAmerican AirlinesMỹAAAsiana AirlinesHàn QuốcOZBBangkok AirwaysThái LanPGBritish AirwaysAnhBACCambodia Angkor AirCampuchiaK6Cebu PacificPhilippines5JChina AirlinesHong KongCIChina Eastern AirlinesTrung QuốcMUChina Southern AirlinesTrung QuốcCZDDelta AirlinesMỹDLDragon AirHong KongDAEEmirates AirlinesEKEtihad AirwaysEYEva AirBRHHahn AirĐứcH1Hong Kong Dragon AirlinesHong KongKAHongkong AirlinesHong KongHXHongkong Express AirwaysHong KongUOJJapan AirlinesNhật BảnJLJeju AirHàn Quốc7CJestar Asia AirwaySingapore3KJestar PacificViệt NamBLJetstar AirwaysJQJin AirHàn QuốcLJKKenya AirwaysKQKLM Royal Dutch AirlinesHà LanKLKorean AirHàn QuốcKELLào airlinesLàoQVLion AirIndonesiaJTLucky AirTrung Quốc8LLufthansaĐứcLHMMalaysia AirlineMalaysiaMHMalindo AirwaysMalaysiaODMandarin AirlinesAEMoscow AirwaysNgaMCNNok AirThái LanDDPPhilippine AirlinesPhilippinesPRQQantas AirwayÚcQFQatar AirwaysQatarQRRRoyal BruneiBruneiBISSilkAirSingaporeMISingapore AirlinesSingaporeSQTThai AirAsiaThái LanFDThai AirwaysThái LanTGTiger AirSingaporeTRTurkish AirlinesThổ Nhĩ KỳTKUUni AirTrung QuốcB7United AirlinesMỹUAVVietjet AirViệt NamVJVietnam AirlinesViệt NamVNVolare AirlinesItalia (Ý)VA

Xem thêm:

Danh sách và mã IATA/ICAO các sân bay tại Việt Nam

Theo đó khách sẽ có thêm sự lựa chọn khi mua vé của VNA, đi trên chuyến bay của JPA nhưng vẫn được hưởng chính sách hành lý miễn cước của VNA, được cung cấp suất ăn miễn phí (bữa chính/bữa ăn nhẹ) tùy theo độ dài chuyến bay. Ngoài ra, khách là hội viên của chương trình Bông Sen Vàng sẽ được hưởng ưu đãi theo hạng thẻ về hành lý và phòng chờ; những hội viên từ hạng Titan trở lên sẽ được hỗ trợ tại quầy làm thủ tục riêng tại các sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất và Đà Nẵng. Để hạn chế bớt tiếng ồn, hiện nay nhiều sân bay lớn ở VN đã bỏ đọc thông báo bằng loa mà chỉ hiện thông báo trên bảng điện tử. Về cơ bản thì bảng điện tử sẽ có 7 - 8 cột thể hiện những nội dung như sau:

Cột thông tin trên bảng điện tử:

  • STD Time (Schedule Time Departure): Giờ dự kiến khởi hành lúc anh em mua vé
  • ETD Time (Estimated Time Departure): Giờ khởi hành thực tế
  • Airline: Tên hãng hàng không phục vụ chuyến bay
  • Flight: Số hiệu chuyến bay
  • Destination: Nơi đến
  • Status: Tình trạng của chuyến bay
  • Check in 3 - 7: Đang làm thủ tục check in ở quầy 3 - 7
  • Gate/Boarding Gate 5: Khởi hành ở cửa số 5

Chuyến bay VN277 của Vietnam Airlines khởi hành lúc 19:30 đi TP HCM, đang gọi khách ở 26 hàng ghế phía trước lên máy bay theo cửa số 12. Sau khi khách có vé ngồi ở 26 hàng ghế này lên xong thì sẽ gọi tiếp hàng 27 trở đi.
Ga đi quốc tế ở sân bay Vân Đồn (Quảng Ninh)

Số hiệu các hãng hàng không nội địa ở VN:

  • VJ: VietJet Air
  • VN: Vietnam Airlines
  • QH: Bamboo Airways
  • VU: Vietravel Airlines
  • VASCO: Công ty Bay dịch vụ Hàng không (liên danh với Vietnam Airlines)
  • BL: Pacific Airlines (trước đây là Jetstar Pacific, nay liên danh với Vietnam Airlines)

Bên trái chữ Arrival có hình túi hành lý, tức là đi hướng này để lấy hành lý kí gởi Ga đến số 1 (Terminal 1) ở bên trái, ga đến số 2 ở bên phải Cửa lên B1 - B9 và A1 - A21 phía bên phải

Các từ tiếng Anh được dùng phổ biến trong sân bay cần biết:

  • Domestic Departures: Ga đi trong nước
  • International / Int'l Airport: Sân bay quốc tế, ga đi quốc tế
  • Delayed: Bị delay
  • On Time: Bay đúng giờ
  • Departure: Nơi đi
  • Arrival: Nơi đến (của cái gì đó)
  • Terminal: Ga đến
  • Transit: Quá cảnh (chuyến bay sẽ dừng lại ở một hoặc nhiều điểm nào đó rồi nối chuyến)
  • Transfer: Nơi chuyển tiếp (quá cảnh, đổi chuyến bay, nối chuyến)
  • Arrived / Landed: Chuyến bay đã đến / đã hạ cánh
  • Departure for Hanoi/Qui Nhon: khởi hành (từ điểm nào đó) bay đến Hà Nội/Qui Nhơn
  • Last Call: Đang gọi những hành khách cuối cùng lên máy bay
  • Luggage / Belonging / Baggage: Hành lý
  • Carry on Luggage: Hành lý xách tay (được cầm tay lên máy bay)
  • Lost & Found: Nơi trình báo, lấy lại hành lý bị thất lạc
  • Visa on Arrival: Quầy cấp visa tại chỗ cho khách quốc tế nhập cảnh

Mã hiệu các sân bay ở VN:

Tổng hợp

Chuyến bay BL là gì?

Mỗi hãng hàng không sẽ có số hiệu chuyến bay riêng, giúp hành khách dễ dàng nhận biết. Cụ thể Vietnam Airlines có số hiệu là VN, Vietjet Air có số hiệu là VJ, Bamboo Airways có số hiệu là QH, và Jetstar Pacific có số hiệu là BL.

Số hiệu chuyến bay Việt Nam Airline xem ở đâu?

Trên vé giấy hoặc trên vé điện tử có phần Flight number - tức là số hiệu chuyến bay- là một mã gồm cả chữ số và vé số: 2 chữ cái đầu tiên là mã của hãng hàng không và Các con số từ 1 đến 4 ký tự số.

Số hiệu chuyến bay là gì?

Số hiệu chuyến bay là một dãy kết hợp giữa cả chữ cái và chữ số. Trong đó, hai chữ cái đầu tiên là mã hãng hàng không (ví dụ: AA - American Airlines, VN - Vietnam Airlines, VJ - Vietjet Air...).

Vé máy bay QH là gì?

Hãng hàng không Bamboo Airways (QH)

Chủ đề