Sơ cấp 1 tiếng Hàn là gì

Tin tức - 2021-08-16 04:12:50

Học tiếng Hàn Sơ cấp 1 online bao gồm các từ vựng và ngữ pháp cơ bản nhất để làm nền móng , làm cái nền cho các cấp cao hơn như trung cấp, cao cấp và thi topik. Và những từ vựng, ngữ pháp này cũng được áp dụng, được người hàn Quốc sử dụng thường xuyên trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày. Khi bạn nắm vững những kiến thức cơ bản này, việc giao tiếp, chào hỏi với người Hàn sẽ không còn gặp nhiều trở ngại nữa. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn những từ vựng và ngữ pháp hữu ích để học tiếng hàn sơ cấp 1 online hiệu quả và các ví dụ đi kèm. 

1.1  Học tiếng Hàn sơ cấp 1 online thông qua những từ vựng chủ đề đất nước

  • 나라: Đất nước
  • 국가: Quốc gia
  • 베트남: Việt Nam
  • 호주: Úc
  • 뉴질랜드: New Zealand
  • 브라질: Brazil
  • 칠레: Chile
  •  캄보디아: Campuchia
  • 라오스: Lào
  • 마카오: Macao
  • 말레이시아: Malaysia
  • 미얀마: Myanmar
  • 중국: Trung Quốc
  • 쿠바: Cuba
  • 이집트: Ai cập
  • 그리스: Hy Lạp
  • 프랑스: Pháp
  • 이란: Iran
  • 이라크: Iraq
  • 이탈리아: Ý

1.2 Học tiếng Hàn sơ cấp 1 online thông qua những từ vựng chủ đề chủ đề nghề nghiệp

  • 학생: học sinh
  • 의사: bác sĩ
  • 가수: ca sĩ
  • 배우: diễn viên
  • 감독: đạo diễn
  • 주부: nội trợ
  • 선생님: giáo viên
  • 시인: nhà thơ
  • 교수: giáo sư
  • 경찰관: cảnh sát
  • 농부: nông dân
  • 선수: tuyển thủ
  • 회사원: nhân viên công ty
  • 비서: thư kí
  • 통역사: thông dịch viên
  • 관광가이드: hướng dẫn viên du lịch 
  • 공무원: nhân viên công chức
  • 작가: tác giả
  • 간호사: y tá
  • 변호사: luật sư
  • 운전기사: lái xe

>> Xem thêm ://blog.masterkorean.vn/cac-ung-dung-hoc-tieng-han-online-mien-phi-moi-ngay

2. Học tiếng Hàn sơ cấp 1 online thông qua những ngữ pháp cơ bản

2.1  N + 은/는 : Tiểu từ chủ ngữ

Đây là tiểu từ gắn sau danh từ và biến danh từ đó trở thành chủ ngữ của câu, chủ thể của lời nói. Nếu danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với 는 , danh từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp 은.

Ví dụ:

- 내 엄마는 의사입니다 > mẹ tôi là bác sĩ

-  밥은 맛없다 > Cơm không ngon

 

2.2  N + 이/가 : Tiểu từ chủ ngữ

Đây là tiểu từ gắn sau danh từ và biến danh từ đó trở thành chủ ngữ của câu, chủ thể của lời nói, tương tự 은/는. Nếu danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với 가, danh từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp 이.

Ví dụ:

+ 제가 가수입니다 > Tôi là ca sĩ

+ 이 집이 작아요> Căn nhà này nhỏ

2.3. N + 을/를 : tiểu từ tân ngữ

Đây là tiểu từ gắn sau danh từ và biến danh từ đó trở thành vị ngữ của câu, là đối tượng (người, đồ vật, con vật...) bị chủ ngữ tác động lên. Nếu danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với를, danh từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp 을

Ví dụ

- 저는 바나나를 먹어요> Tôi ăn chuối

- 엄마가 비빔밥을 만든다> Mẹ làm kimchi

2.4. N + 입니다 : Là

Đây là đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ để giải thích cho chủ ngữ của câu. Cấu trúc thường được sử dụng để giới thiệu bản thân. 

Ví dụ:

- 저는 대학생입니다 -> Tôi là sinh viên

- 제 형은 회사원입니다 > Anh tôi là nhân viên công ty

2.5. N + 입니까? : Có phải là ....? 

Đây là đuôi câu nghi vấn .

Ví dụ:

- 당신은 누구입니까? -> Bạn là ai vậy?

- 유나 씨는 베트남 사람입니까? > Bạn Yoona có phải là người Việt Nam không?

2.6. N +이에요/예요: Là... 

Đây là đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ để giải thích cho chủ ngữ của câu. Cấu trúc thường được sử dụng để giới thiệu bản thân. Đây là đuôi câu kính ngữ nhưng mức độ thấp hơn 입니다

Ví dụ:

  • 저는 배우예요 -> Tôi là diễn viên
  • 저는 에릭이에요-> Tôi là Erik

 

2.7. A은/는 + B이/가 아닙니다: A không phải là B

Đây là đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ để phủ định chủ ngữ

Ví dụ:

  • 그 친구는  베트남 사람이 아닙니다 > Bạn đó không phải là người Việt Nam
  •  이 시람은 제 언니가 아닙니다 > Người này không phải là chị của tôi

 

2.8. N + 하고/와/과 : Và, với

Đây là liên từ để nối giữa 2 danh từ thể hiện sự liệt kê, bổ sung, thêm vào hoặc sử dụng để chỉ một đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó.

Ví dụ:

  •  우유와 빵을 먹어요-> Tôi ăn bánh mì và uống sữa.
  •  저는 친구하고 영화를 보러 간다-> Tôi đi xem phim với bạn tôi

2.9  N + 에서: Ở, tại

Trợ từ 에서 gắn sau động từ chỉ nơi chốn để thể hiện việc thực hiện một hành động nào đó trong một địa điểm cụ thể.

  • 저는 집에서 공부하고 있다> Tôi học bài ở nhà
  • 우리 언니는 커피숍에서 책을 읽어요 > Chị tôi đọc sách ở quán cà phê

2.10. N(nơi chốn)+ 에 있다/없다 : Ở, vào

Trợ từ 에 gắn sau danh từ chỉ nơi chốn để thể hiện có hay không có thứ gì đó ở một nơi nào đó.

Ví dụ:

  • 지갑에 돈이 없다  -> Ví không có tiền
  •  저는 집에 있어요-> Tôi ở nhà

3. Học tiếng Hàn sơ cấp 1 online với Master Korean

Master Korean cung cấp cho bạn đa dạng các khóa học từ sơ cấp đến nâng cao. Đặc biệt khóa học sơ cấp còn được chia làm 2 khóa sơ cấp 1 và 2 . Khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1 online giúp giải thích cặn kẽ, đi sâu vào các kiến thức cơ bản giúp người học có thể nắm chắc ngay từ những bước sơ khai. Có nền tảng vững chắc bạn mới có thể học tiếp các cấp độ cao hơn một cách dễ dàng nhất. Học tiếng Hàn sơ cấp 1 online cùng Master Korean chắc chắn sẽ là một trải nghiệm thú vị dành cho bạn.

? Website học tiếng Hàn: //masterkorean.vn

? Youtube học thử miễn phí: //youtube.com/masterkoreanvietnam

? Email:

 video khóa học Nhập môn Giao tiếp:

Master Korean sẽ liên hệ ngay sau khi bạn hoàn tất thông tin đăng ký dưới đây.

Sơ cấp 1 (Bài 1) : Chào hỏi

Trong bài này các bạn sẽ học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng. Để hiểu được nội dung bài học, bạn cần biết bảng chữ cái và cách phát âm tiếng hàn

Chào hỏi bằng tiếng Hàn – 안녕하세요

I. Từ mới:

교과서 : Sách giáo khoa 학생 : Học sinh 의사 : Bác sĩ 선생님 : Giáo viên 안녕하세요 ? : Xin chào 안녕히 계세요 : Tạm biệt 안녕히 가세요 : Tạm biệt 안녕히주무세요 : Chúc ngủ ngon 식사하 셨어요? : Bạn đã ăn chưa ?

네,식사했어요 : Mình đã ăn rồi

>> Xem thêm: Cách chọn tài liệu để học tiếng Hàn nhập môn hiệu quả

II. Nghe hiểu:


Chào hỏi bằng tiếng Hàn 

Mời các bạn nghe đoạn hội thoại sau, hai người họ gặp nhau và chào hỏi

안녕하십니까?
xin chào

수 연: 안녕하십니까? Su-yeon: xin chào 이수연 입니다.

Tôi tên là I Su-yeon

리밍: 만나서 반갑습니다.
Lee Ming: rất vui được làm quen

저는 첸리밍입니다. Tôi tên là Chen Lee Ming Qua tình huống trên các bạn thấy điều gì nào? để gặp một ai đó ta sẽ nói 안녕하십니까?, câu này tương đương với “kính chào ông/bà” trong tiếng Việt. Các bạn xem tiếp cấu trúc ngữ pháp sau

>>Xem thêm: Sơ cấp 1: Bài 6 Hôm nay thời tiết như thế nào? 

III.Ngữ pháp:

1. Cấu trúc 입나다

Để giới thiệu tên người hoặc đồ vật ta sử dụng mẫu câu: tên + 입니다 Ví dụ: 교과서입니다.

Đây là cuốn sách giáo khoa

학생입니다
Tôi là học sinh

선생님입니다.
Cô ấy là giáo viên

의사입니다
Anh ta là bác sĩ

Để nói ngắn gọn, trong quan hệ giao tiếp thông thường thì 입니다 thường được thay bằng 이에요, hoặc 예요 (học trong các bài sau).


Chào hỏi bằng tiếng Hàn 

2. Các mẫu câu thông dụng:

Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta hay sử dụng một số câu cơ bản: xin chào, tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi… mời các bạn theo dõi audio để nghe các từ này:

1.미안합니다.
Tôi xin lỗi

괜찮습니다.
Không có gì

2.안녕하십니까? 김선생님. :
Chào cô Kim

만나서 반갑습니다:
Rất vui được làm quen

3.고맙습니다.
Xin cảm ơn

아니에요.
Không có gì

4.안녕히 계십시요.
Tạm biệt

안녕히 가십시요.
Tạm biệt

Trong 2 ví dụ trên, để chào ai đó người ta có thể nói “안녕히 계십시요” hoặc “안녕히 가십시요”. Hai câu này tương ứng với cách chào sử dụng khi người nói ra đi hoặc ở lại

Đây đều là những mẫu câu mang tính chất trang trọng, có một cách khác nói thông dụng hơn là 안녕하세요? cũng có nghĩa là “chào bạn, chào anh chị…” chúng ta làm quen trong bài sau.
 

Video liên quan

Chủ đề