Quy trình đăng ký xe ô tô

Một chiếc ô tô muốn được lưu thông hợp pháp trên đường, chủ xe phải tiến hành thủ tục đăng ký ô tô. Từ 11/02/2020, thủ tục này được thực hiện theo quy định mới.

Nộp lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ ô tô được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

- Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô được Nhà nước quy định cụ thể với từng loại xe (Theo Quyết định 618/QĐ-BTC về bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy và được sửa đổi tại Quyết định 1112/QĐ-BTC và Quyết định 2064/QĐ-BTC).

- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ khi mua ô tô được tính như sau:

+ Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.

Riêng:

+ Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Tùy thực tế địa phương HĐND tỉnh quyết định mức thu có thể cao hơn nhưng không quá 15%. (Hiện nay, Hà Nội có mức lệ phí trước bạ cao nhất, 12%).

+ Ô tô bán tải có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống; ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (khoảng 6%, Hà Nội là 7,2%).

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi đăng ký quyền sở hữu xe hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.

Sau khi đóng lệ phí trước bạ, cơ quan Thuế sẽ trả biên lai cho người nộp thuế.

Quy trình đăng ký xe ô tô

Bước 3: Người nộp thuế sẽ nhận được tin nhắn thông báo từ Tổng cục thuế về việc đến trực tiếp tại cơ quan để hoàn thành 1 số thủ tục cho việc đăng ký theo đúng quy định đưa ra.

Chuẩn bị hồ sơ và các bước làm thủ tục đăng ký xe ô tô

HỒ SƠ GỒM NHỮNG GÌ?

Để đảm bảo việc đăng ký xe một cách nhanh chóng và thuận tiện, người đăng ký cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Giấy khai đăng ký xe (Phải đảm bảo giấy đăng ký xe mới phải có số khung của xe cùng với số máy xe)
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)
  • Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua (Bản gốc)
  • Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất và đại lý bán xe (Bản photo)
  • Giấy tờ cá nhân của chủ xe sẽ bao gồm:
  • Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân và sổ hộ khẩu (Bản photo và – kèm bản gốc để đối chiếu)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)
  • Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XE

Sau khi đã nộp lệ phí trước bạ cho xe thì người đăng ký sẽ tiếp tục các bước đăng ký cho xe của mình tại cơ quan công an cấp Tỉnh theo trình tự các bước như sau:

  • Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký cấp biển số xe oto tại Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Cảnh sát Giao thông công an cấp tỉnh hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng

Lưu ý: Khi đến làm hồ sơ giấy tờ đăng ký xe, người đăng ký cần mang xe đăng ký đến trực tiếp

  • Đóng các khoản phí đăng ký xe (phí trước bạ ) theo đúng quy định của pháp luật

Các khoản phí sẽ được quy định cụ thể áp dụng riêng với từng khu vực khác nhau.

  • Được cấp biển số xe và nhận giấy hẹn lấy đăng ký xe
  • Nhận đăng ký xe và đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Thời gian chờ nhận giấy đăng ký xe từ 2 – 3 ngày. Khi nhận giấy cần kiểm tra chính xác các thông tin trên giấy như (Họ tên, địa chỉ, nhãn hiệu xe, số loại, số khung, số máy…).

Quy trình đăng ký xe ô tô

Chi phí cho thủ tục đăng ký xe ô tô mới?

Tổng chi phí = Thuế trước bạ+ phí đăng ký xe (kèm biển số) + phí đăng kiểm xe + bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Lệ phí trước bạ

Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:

Đối với TP Hồ Chí Minh và Hà Nội:

  • Xe có giá trị < 15 triệu đồng: Lệ phí từ 500.000 đồng – 1.000.000 đồng
  • Xe có giá trị từ 15- 40 triệu đồng: Lệ phí từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng
  • Xe có giá trị > 40 triệu đồng: Lệ phí từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng

Đối với các thành phố trực thuộc trung ương còn lại, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:

  • Xe có giá trị < 15 triệu đồng: Lệ phí 200.000 đồng
  • Xe có giá trị từ 15- 40 triệu đồng: Lệ phí 400.000 đồng
  • Xe có giá trị > 40 triệu đồng: Lệ phí 800.000 đồng

Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.

Phí đăng ký xe ô tô (kèm biển số)

Phí này thay đổi theo từng khu vực, loại xe và mục đích sử dụng

  • Khu vực I (Hà Nội và TP Hồ Chí Minh): 2-20 triệu đồng
  • Khu vực II (gồm các thành phố thuộc tỉnh, các thị xã và các thành phố trực thuộc Trung Ương): 1 triệu đồng
  • Khu vực III (gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và II): 200.000 đồng

Xe bán tải hoặc bán tải Van: Các dòng xe này chịu chung mức phí là 500.000 đồng

Quy trình đăng ký xe ô tô

Phí đăng kiểm xe

Loại phương tiện Phí kiểm định xe cơ giới Lệ Phí cấp giấy chứng nhận Tổng tiền (VND)
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải > 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng 560.000 50.000 610.000
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải > 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 50.000 400.000
Ô tô tải có trọng tải > 2 tấn đến 7 tấn 320.000 50.000 370.000
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn 280.000 50.000 330.000
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự 180.000 50.000 230.000
Rơ mooc và sơ mi romooc 180.000 50.000 230.000
Ô tô khách > 40 chỗ , xe buýt 350.000 50.000 400.000
Ô tô khách từ 25 đến 40 chỗ 320.000 50.000 370.000
Ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ 280.000 50.000 330.000
Ô tô dưới 10 chỗ 240.000 100.000 340.000
Ô tô cứu thương 240.000 50.000 290.000
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) 100% 70%

Quy trình đăng ký xe ô tô

Phí bảo trì đường bộ

Từ ngày 01/7/2021, mức thu phí bảo trì đường bộ sẽ được thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC:

Số TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người < 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người < 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ < 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến < 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến < 8.500 kg 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe chở người từ 25 chỗ đến < 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến < 13.000 kg 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến < 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến < 19.000 kg 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000kg đến < 27.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000kg đến < 27.000kg 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000kg đến < 40.000kg 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Căn cứ theo Thông tư số 22 /2016 /TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính, phí Bảo hiểm TNDS bắt buộc xe ô tô được quy định như sau:

Quy trình đăng ký xe ô tô

Số TT Loại xe Phí bảo hiểm thuần/ năm Phí bảo hiểm gộp/năm (Bao gồm 10% VAT)
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437,000 480,700
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794,000 873,400
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1,270,000 1,397,000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1,825,000 2,007,500
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933,000 1,026,300
Xe ô tô kinh doanh vận tải
1 Dưới 6 chỗ ngồi 756,000 831,600
2 6 chỗ ngồi 929,000 1,021,900
3 7 chỗ ngồi 1,080,000 1,188,000
4 8 chỗ ngồi 1,253,000 1,378,300
5 9 chỗ ngồi 1,404,000 1,544,400
6 10 chỗ ngồi 1,512,000 1,663,200
7 11 chỗ ngồi 1,656,000 1,821,600
8 12 chỗ ngồi 1,822,000 2,004,200
9 13 chỗ ngồi 2,049,000 2,253,900
10 14 chỗ ngồi 2,221,000 2,443,100
11 15 chỗ ngồi 2,394,000 2,633,400
12 16 chỗ ngồi 3,054,000 3,359,400
13 17 chỗ ngồi 2,718,000 2,989,800
14 18 chỗ ngồi 2,869,000 3,155,900
15 19 chỗ ngồi 3,041,000 3,345,100
16 20 chỗ ngồi 3,191,000 3,510,100
17 21 chỗ ngồi 3,364,000 3,700,400
18 22 chỗ ngồi 3,515,000 3,866,500
19 23 chỗ ngồi 3,688,000 4,056,800
20 24 chỗ ngồi 4,632,000 5,095,200
21 25 chỗ ngồi 4,813,000 5,294,300
22 Trên 25 chỗ ngồi 4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ) 5.294.300 + 33.000 x(số chỗ ngồi – 25 chỗ)
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1 Dưới 3 tấn 853,000 938,300
2 Từ 3 đến 8 tấn 1,660,000 1,826,000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2,746,000 3,020,600
4 Trên 15 tấn 3,200,000 3,520,000

Đăng ký biển số xe?

Quy trình đăng ký xe ô tô

Sau khi mua xe, tất nhiên đăng ký biển số xe là điều rất quan trọng bởi khó khẳng định quyền sở hữu của chủ xe. Vậy đăng ký biển số xe cần những giấy tờ gì? Hãy cùng Nghiện Car tìm hiểu nhé.

Các giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Toàn bộ hồ sơ chủ sở hữu pháp nhân
  • Giấy tờ xe bản gốc
  • Tờ khai đăng ký xe ô tô mới (theo mẫu quy định đã ký tên hoặc đóng dấu công ty)
  • Bản cà số khung, số máy
  • Tờ khai thuế trước bạ đã đóng dấu ở bước 2 kèm biên lai nộp thuế

Địa điểm đăng ký xe ô tô:

Người đăng ký đến phòng cảnh sát giao thông đường bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Cục Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt trong trường hợp người mua xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó.

Quy trình đăng ký xe ô tô

Lệ phí đăng ký xe ô tô mới

  • Xe =< 09 chỗ ngồi: ở Hà Nội: 20.000.000 VNĐ & TP. HCM: 11.000.000 VNĐ. Các tỉnh thành khác dao động từ 150.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ.
  • Đối với xe tải, bán tải và chở khách >= 9 chỗ ngồi: 500.000 VNĐ

Thời gian chờ nhận giấy đăng ký xe: ước tính sau 3 ngày làm việc. Khi nhận lại giấy đăng ký xe, Khách hàng kiểm tra chính xác các thông tin ghi trên giấy: tên, địa chỉ, số khung, số máy, số xe…

Lưu ý: sau khi đăng ký xe xong khách hàng sẽ được cấp biển số xe ô tô (1 vuông và 1 chữ nhật) kèm 1 giấy hẹn đến lấy đăng ký gốc xe ô tô.

Đăng kiểm ô tô

Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Toàn bộ giấy tờ xe nguyên bộ bản sao y
  • Bản cà số khung, số máy
  • Giấy hẹn đăng ký xe ô tô.

Khách hàng cần mua thêm Bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô (từ 400.000 VNĐ đến hơn 4 triệu đồng tùy theo từng loại xe) và nộp lệ phí đăng kiểm xe ô tô có giá từ 340.000 VNĐ đến 610.000 VNĐ tùy loại xe.

Địa điểm đăng kiểm xe ô tô

Tại các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới được xác nhận hoạt động bởi Cục đăng kiểm Việt Nam.

Quy trình đăng kiểm xe ô tô

Quy trình đăng ký xe ô tô

  • Chạy xe đã được gắn biển số đến trạm đăng kiểm xe.
  • Nộp hồ sơ, đóng lệ phí bảo trì đường bộ, lệ phí đăng kiểm.
  • Đợi gọi tên, đưa xe vào để kiểm tra: thắng, gầm xe, đèn, khí thải…
  • Đợi dán tem & nhận sổ chứng nhận/giấy hẹn đăng kiểm.

Lưu ý trong quá trình đăng ký, đăng kiểm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ: Khách hàng có thể lấy tại Chi cục thuế tại nơi khách hàng đăng ký hộ khẩu thường trú.
  • Tờ khai đăng ký xe: Khách hàng có thể lấy tại Phòng CSGT đăng ký xe ôtô tại nơi địa phương khách hàng cư trú.
  • Nếu khách hàng đăng ký xe mới mua tại Đại lý có thể gọi nhân viên tư vấn bán hàng của các Đại lý xe hỗ trợ.
  • Tại một số trạm đăng kiểm có yêu cầu cung cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, khách hàng có thể yêu cầu nhân viên bán hàng hỗ trợ cung cấp bản photo của loại giấy này.