Quân khu 2 gồm máy tỉnh

Quân khu 2 gồm máy tỉnh

  • Quân Khu 2 là gì?
  • Quân khu 2 gồm mấy tỉnh?
  • Cơ quan trực thuộc Quân khu 2
  • Đơn vị trực thuộc Quân khu
  • Đơn vị trực thuộc Cục

Quân khu 2 là đơn vị quân sự cấp quân khu, trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là một trong bảy quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam  có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy các cơ quan, đơn vị trực thuộc; các đơn vị bộ đội địa phương các tỉnh, huyện và dân quân tự vệ trong địa bàn chín tỉnh phía Tây miền Bắc là Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Yên Bái, Điện Biên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Sơn La.

Trụ sở Bộ Tư lệnh Quân khu 2 đặt tại Thành phố Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ.

Ngày truyền thống: 19/10/1946

Truyền thống vẻ vang:

“TRUNG THÀNH, TỰ LỰC, ĐOÀN KẾT, ANH DŨNG, CHIẾN ĐẤU”

Quân khu 2 gồm mấy tỉnh?

Như  chúng ta đã biết , Quân khu 2 đóng quân và quản lý  khu vực phía Tây Bắc Việt Nam bao gồm 9 tỉnh là Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Yên Bái, Điện Biên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Sơn La.

Quân khu 2 gồm máy tỉnh
Thao trường quân khu 2

Cơ quan trực thuộc Quân khu 2

  • Văn phòng
  • Thanh tra
  • Phòng Tài chính
  • Phòng Khoa học Quân sự
  • Phòng Thông tin Khoa học quân sự
  • Phòng Điều tra hình sự
  • Phòng Thi hành án dân sự
  • Phòng Cứu hộ cứu nạn
  • Phòng Kinh tế
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật

Quân khu 2 gồm máy tỉnh

Các quân khu hiện tại của Việt Nam

Đơn vị trực thuộc Quân khu

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Sơn La
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Điện Biên
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lai Châu
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lào Cai
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Yên Bái
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Giang
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tuyên Quang
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Phú Thọ
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Phúc
  • Sư đoàn bộ binh 316
  • Sư đoàn bộ binh 355
  • Trung đoàn bộ binh 82
  • Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp 406
  • Lữ đoàn Thông tin 604
  • Lữ đoàn Phòng không 297
  • Lữ đoàn Công binh 543
  • Lữ đoàn Pháo binh 168
  • Trường Quân sự Quân khu
  • Trường Cao đẳng nghề số 2
  • Công ty Tây Bắc
  • Công ty Hợp tác Quốc tế 705
  • Đoàn Kinh tế – Quốc phòng 313
  • Đoàn Kinh tế – Quốc phòng 326
  • Đoàn Kinh tế – Quốc phòng 345
  • Đoàn Kinh tế – Quốc phòng 356
  • Đoàn Kinh tế – Quốc phòng 379

Đơn vị trực thuộc Cục

  • Tiểu đoàn Phòng hóa 39, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Đặc công 19, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Trinh sát 20, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Vệ binh 15, Bộ Tham mưu
  • Toà án Quân sự, Cục Chính trị.
  • Viện Kiểm sát Quân sự, Cục Chính trị.
  • Đoàn An điều dưỡng 17, Cục Chính trị
  • Bệnh viện Quân y 109, Cục Hậu cần
  • Bệnh viện Quân y 6, Cục Hậu Cần
  • Trung đoàn Vận tải 652, Cục Hậu cần
  • Xí nghiệp may thương binh 27/7, Cục Hậu cần
  • Kho K5, Cục Kỹ thuật
  • Kho K28, Cục Kỹ thuật
  • Kho K79, Cục Kỹ thuật
  • Xưởng X78, Cục Kỹ thuật

Xem thêm:

  • Tìm hiểu về Quân khu 1
  • Tìm hiểu về Quân khu 2
  • Tìm hiểu về Quân khu 3
  • Tìm hiểu về Quân khu 4
  • Tìm hiểu về Quân khu 5
  • Tìm hiểu về Quân khu 7
  • Tìm hiểu về Quân khu 9
  • Tìm hiểu về Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội

Nguồn: Tổng hợp

(từ Cổng thông tin điện tử BQP và thư viện Wikipedia)

ads

Quân khu 2
Hoạt động19/10/1946 (70 năm, 197 ngày)
Quốc gia
Quân khu 2 gồm máy tỉnh
 
Việt Nam
Phục vụ
Quân khu 2 gồm máy tỉnh
 Quân đội Nhân dân Việt Nam
Phân loạiQuân khu (Nhóm 3)
Chức năngBảo vệ vùng Tây Bắc
Quy mô33.000 người
Bộ phận củaBộ Quốc phòng (Việt Nam)
Bộ chỉ huyViệt Trì, Phú Thọ
Các tư lệnh
Tư lệnhPhùng Sỹ Tấn
Chính ủyTrịnh Văn Quyết
Trang chủhttp://quankhu2.vn/
Chỉ huy
nổi tiếng
Đỗ Bá Tỵ
Vũ Lập
Đào Trọng Lịch

Quân khu 2 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu của Quân đội Nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy lực lượng vũ trang ba thứ quân chiến đấu bảo vệ chín tỉnh phía Tây miền Bắc là Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Yên Bái, Điện Biên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Sơn La.

  • Trụ sở Bộ Tư lệnh tại Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ.

Lịch sử

  • Ngày 19 tháng 10 năm 1946, thành lập Chiến khu 10 gồm các tỉnh: Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Yên và huyện Mai Đà (Hoà Bình). Tư lệnh là Bằng Giang, Chính ủy là Tạ Xuân Thu.

Lãnh đạo hiện nay

TTChức vụHọ tênĐảm nhiệmChức vụ trướcGhi chú
1 Tư lệnh
Quân khu 2 gồm máy tỉnh
 Phùng Sĩ Tấn
Từ 2016 Phó Tư lệnh- TMT Quân khu 2, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Vĩnh Phúc
2 Chính ủy
Quân khu 2 gồm máy tỉnh
 Trịnh Văn Quyết
Từ 2016 Phó Chính ủy Quân khu 2
3 Phó Tư lệnh- TMT
Quân khu 2 gồm máy tỉnh
 Nguyễn Văn Nghĩa
Từ 2017 Tư lệnh Quân đoàn 2
4 Phó Chính ủy
Quân khu 2 gồm máy tỉnh
 Phạm Đức Duyên
Từ 2016 Phó Chính ủy Quân khu 2
5 Phó Tư lệnh
Quân khu 2 gồm máy tỉnh
 Sùng Thìn Cò
Từ 2013 Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Hà Giang
6 Phó Tư lệnh
Quân khu 2 gồm máy tỉnh
 Hoàng Ngọc Dũng
Từ 2016 Chỉ huy trưởng BCHQS tỉnh Sơn La
7 Phó Tư lệnh
Quân khu 2 gồm máy tỉnh
 Nguyễn Hồng Thái
Từ 2016 Chỉ huy trưởng BCHQS tỉnh Phú Thọ

Tổ chức Đảng

Tổ chức chung

Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 2 theo phân cấp như sau:

  • Đảng bộ Quân khu 2 là cao nhất.
  • Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn)
  • Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
  • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)

Thành phần

Về thành phần của Đảng bộ Quân khu 2 thường bao gồm như sau:

  1. Bí thư: Chính ủy Quân khu 2
  2. Phó Bí thư: Tư lệnh Quân khu 2

Ban Thường vụ

  1. Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng
  2. Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh về động viên
  3. Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh về quân sự, chính sách

Ban Chấp hành Đảng bộ

  1. Đảng ủy viên: Phó Tư lệnh
  2. Đảng ủy viên: Phó Tư lệnh
  3. Đảng ủy viên: Phó Chính ủy
  4. Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Chính trị
  5. Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
  6. Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
  7. Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 316
  8. Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 355
  9. Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Hậu cần hoặc Cục trưởng Cục Kỹ thuật
  10. Đảng ủy viên: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
  11. Đảng ủy viên: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
  12. Đảng ủy viên: Lữ đoàn trưởng

Tổ chức chính quyền

Cơ quan trực thuộc

  • Văn phòng
  • Thanh tra
  • Phòng Tài chính
  • Phòng Khoa học Quân sự
  • Phòng Thông tin KHQS
  • Phòng Điều tra hình sự
  • Phòng Cứu hộ cứu nạn
  • Phòng Kinh tế
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật

Quân khu 2 gồm máy tỉnh

Các quân khu hiện tại của Việt Nam

Đơn vị trực thuộc Quân khu

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Sơn La
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Điện Biên
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lai Châu
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lào Cai
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Yên Bái
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Giang
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tuyên Quang
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Phú Thọ
  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Phúc
  • Sư đoàn bộ binh 316
  • Sư đoàn bộ binh 355
  • Lữ đoàn bộ binh 82
  • Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp 406
  • Lữ đoàn Thông tin 604
  • Lữ đoàn Phòng không 297
  • Lữ đoàn Công binh 543
  • Lữ đoàn Pháo binh 168
  • Trường Quân sự Quân khu

Đơn vị trực thuộc Cục

  • Đoàn KTQP 313 - Bộ CHQS tỉnh Hà Giang
  • Đoàn KTQP 314 - Bộ CHQS tỉnh Hà Giang
  • Đoàn KTQP 326 - Bộ CHQS tỉnh Sơn La
  • Đoàn KTQP 345 - Bộ CHQS tỉnh Lào Cai
  • Đoàn KTQP 356 - Bộ CHQS tỉnh Lai Châu
  • Đoàn KTQP 379 - Bộ CHQS tỉnh Điện Biên
  • Tiểu đoàn Phòng hóa 39, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Đặc công 19, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Trinh sát 20, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Vệ binh 15, Bộ Tham mưu
  • Bệnh viện Quân y 109, Cục Hậu cần
  • Trung đoàn Vận tải 652, Cục Hậu cần
  • Kho K5, Cục Kỹ thuật
  • Kho K28, Cục Kỹ thuật
  • Kho K79, Cục Kỹ thuật
  • Xưởng X78, Cục Kỹ thuật

Tư lệnh qua các thời kỳ

  • Vũ Lập (1978-1987): Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1980), Thượng tướng (1984), Bộ trưởng chủ nhiệm ủy ban Dân tộc
  • 1987 -1992, Đặng Quân Thụy, Trung tướng
  • 1992-1997, Đào trọng Lịch, Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Thứ trưởng BQP, Tổng Tham mưu Trưởng.
  • 1997-1998, Trần Tất Thanh, Trung tướng (mất 1998 do tai nạn máy bay)
  • 1998-2007, Ma Thanh Toàn, Trung tướng (2004)
  • 2007-2010, Đỗ Bá Tỵ, Trung tướng, Thượng tướng (2011), Đại tướng (2015), Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ tịch Quốc hội.
  • 2011-2016, Dương Đức Hòa, Trung tướng (2011)
  • 2016, Lê Xuân Duy, Thiếu tướng (mất 2016)

Chính ủy qua các thời kỳ

  • 1978-1980, Vũ Lập, Trung tướng
  • 1980-1986, Phạm Hồng Cư, Trung tướng (1988), Phó Tư lệnh về Chính trị
  • Trung tướng Trần Thụ (phó tư lệnh về chính trị)
  • Trung tướng Lê Quang Vượng
  • -2006, Nguyễn Hữu Thìn, Thiếu tướng (2004), Trung tướng (2008), Chính ủy Tổng cục Kỹ thuật (2007-2011)
  • 2006-2009, Lê Minh Cược, Trung tướng (2006)
  • 2009-2015, Nguyễn Ngọc Liên, Trung tướng (2012), nguyên Phó Chính ủy Quân khu 2 (2008-2009)
  • 2015-05.2016, Lê Hiền Vân, Thiếu tướng (2013), nguyên Phó Chính ủy Quân khu Thủ đô, Phó Chính ủy Quân khu 2
  • 05.2016-nay, Trịnh Văn Quyết, Thiếu tướng (2016), nguyên Phó Chính ủy Quân khu 2

Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

  • Năm 1991-1992: Đào Trọng Lịch, Thiếu tướng
  • Năm 1996-2001: Nguyễn Khắc Nghiên, Thiếu tướng
  • Năm 2001-2006: Đỗ Bá Tỵ, Thiếu tướng
  • 2006-2010, Hoàng văn Toái, Thiếu tướng
  • 2010-5.2015, Đặng Văn Luyến, Thiếu tướng (2010), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2
  • 5.2015-01.2017, Phùng Sĩ Tấn, Thiếu tướng (2015), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Vĩnh Phúc
  • 01.2017- nay, Nguyễn Văn Nghĩa, Thiếu tướng (2015), nguyên Tư lệnh Quân đoàn 2.

Phó Tư lệnh qua các thời kỳ

  • 1983-1991, Nguyễn Chuông (1926-2006), Thiếu tướng (1983), nguyên Tư lệnh Quân đoàn 29
  • Cầm Xuân Ế (sinh 1949), Thiếu tướng (2006)
  • Lý A Sáng, Thiếu tướng (2009)
  • 2008-nay, Ngô Văn Hùng, Thiếu tướng (2008), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2
  • 2011-2016, Nguyễn Mạnh Đoàn, Thiếu tướng (2009), nguyên Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Tổng cục Hậu cần
  • 2012-2016, Lê Xuân Duy, Thiếu tướng (2013), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Yên Bái
  • 10.2013-nay, Sùng Thìn Cò, Thiếu tướng (2014), nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Hà Giang.
  • 07.2016- nay, Hoàng Ngọc Dũng, Thiếu tướng (2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Sơn La
  • 07.2016- nay, Nguyễn Hồng Thái, Thiếu tướng (2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Phú Thọ

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

  • 1979-1984, Huỳnh Đắc Hương, Thiếu tướng (1974)
  • 2007-2008, Nguyễn Văn Chỉnh, Thiếu tướng (2006)
  • 2008-2009, Nguyễn Ngọc Liên, Thiếu tướng (2008), Trung tướng (2012), Chính ủy Quân khu 2
  • 2009-2014, Phạm Ngọc Châu, Thiếu tướng (2009), nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 2
  • 2014-2015, Lê Hiền Vân, Thiếu tướng (2013), nguyên Phó Chính ủy Quân khu Thủ đô
  • 2015-nay, Trịnh Văn Quyết, Đại tá, nguyên Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2
  • 2016-nay, Phạm Đức Duyên, Thiếu tướng, nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 2

Chỉ huy lãnh đạo nổi bật có quân hàm cấp tướng

  • Hoàng Thế Thiện, Thiếu tướng (1974), Trưởng phòng Chính trị Liên Khu 10 (đơn vị tiền thân của Quân khu 2) - Quân khu ủy viên; Chính ủy - Bí thư Đảng ủy Trung đoàn Sông Lô (trung đoàn chủ lực của Liên khu 10).
  • Tiêu Xuân Hồng, Thiếu tướng, Ủy viên chuyên trách Ban Chỉ đạo Tây Bắc, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2
  • Phạm Lâm Hồng, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2
  • Vũ Lục Quốc, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2
  • Nguyễn Văn Kỳ, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2
  • Dương Văn Ngân, Thiếu tướng (2010), nguyên Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2
  • Lưu Trọng Lư, Thiếu tướng, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Điện Biên
  • Nguyễn Văn Trường, Thiếu tướng, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hà Giang
  • 2015-nay, Hoàng Hữu Thế, Thiếu tướng (2014), Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2, nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 2, Chính ủy Bộ CHQS tỉnh Yên Bái
  • Vũ Sơn Hoàng, Thiếu tướng (6.2015), Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2