Phương trình hóa học của phản ứng tráng gương là

Để biết được phản ứng tráng gương là gì? Các phản ứng của tráng gương như phản ứng Este, axit fomic cùng những bài tập liên quan đến các phản ứng thì đừng để lỡ bài viết dưới đây của thietbiruaxegiare.net nhé!

Phản ứng tráng gương là gì?

Phản ứng tráng gương là một phản ứng hóa học đặc trưng của nhiều chất như anđehit, este, glucozơ, axit fomic…với hợp chất của kim loại bạc (Ag). Hợp chất của kim loại bạc là AgNO3 và Ag2O trong môi trường của NH3 viết gọn là AgNO3/NH3. Phản ứng sẽ tạo thành kim loại bạc. Chính vì vậy, phản ứng này có tên gọi khác là phản ứng tráng bạc..

Còn phản ứng tráng gương là phản ứng được dùng để nhận biết các chất như este, andehit,… Trong đó, thuốc thử sử dụng cho phản ứng là dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3. Nó được viết gọn lại là AgNO3/NH3. Hiện nay loại phản ứng này được ứng dụng nhiều trong trong công nghiệp sản xuất ruột phích, gương,..

Phương trình tổng quát của phản ứng tráng gương có dạng như sau:

R(CHO)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O → R(COONH4)n + nNH4NO3 + 2nAg

Vậy là các bạn đã phần nào hiểu được phản ứng tráng gương và tráng bạc rồi phải không nào!

Tìm hiểu phản ứng tráng gương là gì?

Đặc điểm của phản ứng tráng gương là gì?

Phản ứng tráng gương gồm có một số đặc điểm như sau: 

  • Phản ứng tráng gương là phản ứng của những chất hữu cơ với hợp chất vô cơ. Đặc điểm cơ bản của các chất tham gia phản ứng tráng gương là các chất có chứa gốc -CHO.
  • Các chất hữu cơ thường gặp như glucozơ, anđehit, este, axit fomic…
  • Hỗn hợp của kim loại Ag là AgNO3Ag2O trong môi trường NH3Hỗn hợp AgNO3/NH3 là thuốc thử Tollens.
  • Phản ứng tráng gương là một phản ứng oxi hóa khử. Sản phẩm của phản ứng tráng gương là kim loại Ag.
Phản ứng tráng gương có đặc điểm như thế nào?

Phương trình tổng quát của những chất tham gia vào phản ứng tráng gương

Dưới đây là một số phương trình phản ứng tráng gương của các chất!

Phản ứng 1: Phản ứng tráng gương của Axit Fomic và Este

Este có dạng HCOOR, RCOOCH=CHR’ hoặc HCOOOCH=CHR có thể phản ứng với dung dịch AgNO3hoặc NH3 đun nóng sẽ sinh ra kết tủa Ag kim loại. Một số hợp chất Este cho phản ứng tráng gương như Este của Axit Fomic (HCOOR và muối hoặc Este của nó: HCOONH4, HCOONa, (HCOO)nR) ). Một số hợp chất ít gặp như RCOOCH=CHR’, trong đó R’ là gốc hidrocacbon. Một số phương trình hóa học điển hình của phản ứng tráng gương của Este:

  • Với R là gốc Hidrocacbon:

PTHH: HCOOR + 2[Ag(NH3)2]OH → NH4OCOOR + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

PTHH: HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + H2O

  • Muối của (NH4)2CO3 là muối của axit yếu nên nó không bền dễ phân hủy thành NH3 theo phương trình:

PTHH: HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → CO2 + 2Ag ↓ + 3NH3 + 2H2O

Tìm hiểu về phản ứng tráng gương của Axit Fomic và Este

Phản ứng 2: Phản ứng tráng gương của Anđehit

Phản ứng tráng gương của Anđehit có gì đặc biệt, hãy cùng theo dõi nhé!

Phương trình phản ứng tổng quát như sau:

→ Phản ứng trên đã chứng minh rằng anđehit có tính khử và được dùng để nhận biết anđehit.

Riêng HCHO có phản ứng:

Phản ứng của HCHO tạo ra muối vô cơ chứ không phải muối của axit hữu cơ như các anđehit khác.

Phương pháp để giải bài tập phản ứng tráng gương anđehit

Phản ứng: 

Dựa vào tỷ lệ số mol của Anđehit và Ag, ta có:

  • Nếu nAgnA = 2 => Anđehit A là anđehit đơn chức.
  • Nếu nAgnA = 4 => Anđehit A là HCHO hoặc anđehit hai chức R(CHO)2
  • Khi hỗn hợp 2 andehit đơn chức cho phản ứng tráng gương, ta có:

 nAgnA >2 => có một chất là HCHO

  • Hỗn hợp 2 Anđehit mạch thẳng (khác HCHO) cho phản ứng tráng gương với:

2< nAgnA<4 => có một anđehit đa chức và một anđehit đơn chức.

Dựa và phản ứng tráng gương, ta thấy:

  • Với 1 mol anđehit đơn chức (R-CHO) cho 2 mol Ag
  • Trường hợp đặc biệt: H-CH = O phản ứngAg2O tạo ra 4 mol Ag và %O = 53,33%.
Tìm hiểu về phản ứng tráng gương của Anđehit

Chú ý khi giải bài tập phản ứng tráng gương của Anđehit

Phản ứng tổng quát ở trên áp dụng với Andehit không có nối ba nằm ở đầu mạch. Nếu có nối ba nằm ở đầu mạch thì H của C nối ba sẽ bị thay thế bằng Ag.

Các đặc điểm của phản ứng tráng bạc của anđehit như sau:

  • Nếu nAg= 2nAnđehit thì anđehit thuộc vào loại đơn chức và không phải HCHO.
  • Nếu nAg= 2nAnđehit thì anđehit thuộc loại 2 chức hoặc HCHO.
  • Nếu nAg> 2nhỗn hợp thì anđehit đơn chức thì hỗn hợp đó có HCHO.
  • Số nhóm CHO = nAg2nAnđehit (nếu trong hỗn hợp không có HCHO)

Tất cả các chất trong cấu tạo có chứa nhóm chức -CHO đều có thể tham gia vào phản ứng tráng bạc. Vì vậy trong chương trình hóa học phổ thông, ngoài anđehit các hợp chất sau cũng có khả năng tham gia phản ứng này gồm có:

  • HCOOH và muối hoặc Este của nó như: HCOONa, HCOONH4, (HCOO)nR. Các chất HCHO, HCOOH, HCOONH4 khi phản ứng chỉ tạo ra những chất vô cơ.
  • Các tạp chất có chứa nhóm chức CHO: glucozơ, fructozơ, mantozơ…
Một số chú ý khi giải bài tập phản ứng tráng gương của Anđehit

Phản ứng 3: Phản ứng tráng gương của Glucozơ Fructozơ và Saccarozơ

Phản ứng bạc amoniac oxi hóa Glucozơ tạo ra Amoni Gluconat tan vào dung dịch và giải phóng Ag kim loại.

PTHH: CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O

Đặc điểm phản ứng tráng gương của Glucozơ Fructozơ và Saccarozơ:

  • Fructozơ là đồng phân của Glucozơ nhưng Fructozơ không có nhóm –CH=O vì thế nên không xảy ra phản ứng tráng gương ở điều kiện nhiệt độ phòng. Nhưng khi đun nóng ở trong môi trường kiềm, Fructozơ sẽ chuyển thành glucozơ theo cân bằng: Fructozơ (OH–) ⇔ Glucozơ. Vì vậy, phản ứng tráng gương của Fructozơ như sau:
  • Như chúng ta đã biết, Saccarozơ là dung dịch không có tính khử. Tuy nhiên, khi đun nóng ở trong môi trường axit, nó bị thủy phân tạo thành dung dịch có tính khử bao gồm glucozơ và fructozơ. Sau đó, Glucozơ sẽ tham gia vào phản ứng tráng gương. Phương trình phân hủy như sau:

C12H22O11 (saccarozơ) + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Tìm hiểu phản ứng tráng gương của Glucozơ Fructozơ và Saccarozơ

Phản ứng 4: Phản ứng của Ank-1-in

Nguyên tử H trong Ankin–1–in có chứa liên kết ba (≡) linh động. Vì vậy, Ankin–1–in cũng có thể tham gia phản ứng tráng gương. Đây là phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại Ag+ tạo thành kết tủa màu vàng nhạt rồi chuyển sang màu xám. Đây cũng là phản ứng giúp nhận biết các Ankin có liên kết ba ở đầu mạch.

R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3

R–C≡C–H + [Ag(NH3)2]OH → R–C≡C–Ag ↓ (màu vàng nhạt) + 2NH3 + H2O

Ví dụ:

Axetilen (C2H2) khi phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3:

PTHH: AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3

H–C≡C–H + 2[Ag(NH3)2]OH → Ag–C≡C–Ag ↓ (màu vàng nhạt) + 4NH3 + 2H2O

Những chất thường gặp là: C2H2: eten (hay còn gọi là axetilen), CH3-C≡C propin(metylaxetilen) hoặc CH2=CH-C≡CH but-1-in-3-en (vinyl axetilen)

Tìm hiểu phản ứng tráng gương của Ank-1-in

Một số bài tập minh họa về phản ứng tráng gương

Để giúp các bạn củng cố kiến thức về phản ứng tráng gương, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một số bài tập về loại phản ứng này!

Bài tập trắc nghiệm

Đề bài:

Câu 1:

Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3  dư thu được 0,4 mol Ag. Mặt khác khi cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần có 22,4 lít H2(đktc). Công thức cấu tạo phù hợp với X là công thức nào dưới đây?

  1. HCHO
  2. CH3CHO
  3. (CHO)2
  4. cả A và C đều đúng
Câu 2:

Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng vừa hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A

  1. CH3CHO .
  2. CH2=CHCHO
  3. OHCCHO
  4. HCHO
Câu 3:

Cho 0,15 mol một anđehit Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư của dung dịch AgNO3/NH3 thu được 18,6 gam muối amoni của axit hữu cơ. Hãy xác định công thức cấu tạo của anđehit trên:

  1. C2H4(CHO)
  2. (CHO)2
  3. C2H2(CHO)2
  4. HCHO
Bài tập trắc nghiệm của phản ứng tráng gương Câu 4:

Khi cho 0,l mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 thu được kim loại Ag. Hoà tan hoàn toàn lượng Ag vừa thu được vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). Khi đó, X là:

  1. X là anđehit hai chức
  2. X là anđehit fomic
  3. X là hợp chất chứa chức – CHO
  4. Cả A, B đều đúng.
Câu 5:

Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng AgNO3/NH3 dư, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng vừa hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X sẽ là:

  1. CH3CHO
  2. HCHO
  3. CH3CH2CHO
  4. CH2=CHCHO

Đáp số và lời giải

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
C C B D A
Câu 1:

 nX : nAg= 1 : 4 và nX : nH2= 1 : 1

=> Đáp án đúng là: (CHO)2

Câu 2: 

=> MA = 58 => A là OHCCHO

Câu 3: 

Câu 4: 

Câu 5:

Vậy CTCT thu gọn của X sẽ là: CH3CHO

Bài tập tự luận

Một số bài tập tự luận của phản ứng tráng gương

Bài tập tự luận của phản ứng tráng gương Bài tập 1

Đề bài: Cho 11,6 gam andehit đơn no, A có số cacbon lớn hơn 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, toàn bộ Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đặc nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng của dung dịch tăng lên 24,8 gam. Hãy tìm công thức cấu tạo của A được nhắc đến ở trên.

Lời giải:

Gọi công thức anđehit no đơn chức là: RCHO

Phương trình phản ứng như sau:

Gọi số mol của A là x nên ta có: nAg = 2x

Bài tập 2

Đề bài: Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 anđehit cùng dãy đồng đẳng no, mạch hở, có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 số lượng Ag thu được là 43,2 gam (với hiệu suất 100%). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên sẽ thu được 15,68 lít (ĐKTC) khí CO2. Công thức phân tử của 2 anđehit sẽ là:

Lời giải

nAg = 43,2/108 = 0,4 mol => nAg : nhỗn hợp = 2:1 vậy hỗn hợp anđehit là no, đơn chức, mạch hở (trong hỗn hợp không chứa HCHO).

Gọi công thức trung bình là: CnH2+1CHO

Sơ đồ phản ứng cháy:

CnH2+1CHO → n+1 CO2

0,2 mol 0,7 mol

n + 1 = 3,5 => n = 2,5

Trường hợp: n1 = 0 HCHO loại

Trường hợp: n1 = 1 CH3CHO vì = 2,5 => (n1+n2 ) / 2 = 2,5

Vậy: n2 = 4; => C4H9CHO

Trường hợp: n1 = 2 = 2,5 => (n1+n2 ) / 2 = 2,5

Vậy: n2 = 3

C2H5CHO, C3H7CHO

Bài tập 3

Đề bài: 

Cho 10,2g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propioic cùng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư, thấy 43,2g bạc kết tủa.

  1. a) Hãy viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
  2. b) Hãy tính % khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài tập phản ứng tráng gương

Lời giải: 

a)

  1. b) Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic và anđehit propioic.

Ta có hệ phương trình:

44x + 58y = 10,2 (*)

2x + 2y = 0,4 (**)

Giải hệ phương trình (*) (**) => x = y = 0,1

% khối lượng CH3CHO = 43,14%

% khối lượng  C2H5CHO = 56,86%

Bài tập 4

Đề bài: Hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom dư. Cho 7 gam trên phản ứng với AgNO3 dư trong NH3 thu được 24 gam kết tủa. Hãy tính khối lượng của mỗi chất trong X?

Lời giải: 

Gọi số mol của metan, etilen và axetilen lần lượt là x, y, z ta có: 

16x + 28y + 26z = 7 (1)

Phương trình phản ứng:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

y………y

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

z………2z

Số mol brom phản ứng: 

nBr2 = 48/160 = 0,3 mol = y + 2z (2)

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2H2Ag2↓ + 2NH4NO3.

z……………………………….z

Số mol kết tủa là: n↓ = 24/240 = 0,1 mol = z (3)

Từ (1), (2), (3) =>  x = y = z = 0,1 mol

Khối lượng mỗi chất có trong X là:

mmetan = 0,1.16 = 1,6 gam; metilen = 0,1.28 = 2,8 gam; maxetilen = 0,1.26 = 2,6 gam

Bài tập 5

Đề bài: Hỗn hợp khí X gồm có etilen và propin. Cho a mol X tác dụng cùng với dung dịch AgNO3 trong NH3, sẽ thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác khi a mol X phản ứng tối đa 0,34 mol H2. Giá trị của a bằng:

Lời giải: 

Ta có: nC3H4 = nC3H3Ag = 17,64/147 = 0,12 mol

nC2H4 + 2nC3H4 = nH2 ⇒ nC2H4 = 0,1 mol ⇒ a = nC2H4 + nC3H4 = 0,22 mol

Chắc hẳn qua bài viết các bạn đã hiểu được phản ứng tráng gương là gì rồi đúng không nào! Bạn đọc đừng quên truy cập vào thietbiruaxegiare.net mỗi ngày để biết thêm nhiều kiến thức thú vị và bổ ích khác nhé! Xin cảm ơn!

Video liên quan

Chủ đề