Tài liệu ôn thi học kì II lớp 6 môn Khoa học tự nhiên Show Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm học 2021-2022 (Sách mới) mà Hoatieu.vn giới thiệu sau đây giúp các em học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt cho kiểm tra định kì cuối học kì I môn KHTN sắp tới. Đề cương được biên soạn theo chương trình sách mới của 3 bộ sách: Cánh Diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo để các em học sinh hệ thống lại kiến thức, vận dụng luyện giải các dạng bài tập thật nhuần nhuyễn. Mời các bạn tham khảo và tải về chi tiết dưới đây. Đề cương ôn tập học kì I môn Khoa học tự nhiên lớp 6ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Phần I: Trắc nghiệm 1. Chủ đề nấm: Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm? A. Nhân thực B. Dị dưỡng C. Đơn bào hoặc đa bào D.Có sắc tố quang hợp Câu 2: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào? A. Nấm độc B. Nấm mốc C. Nấm đơn bào D. Nấm ăn được Câu 3: Trong các loại nấm sau, loại nấm nào là nấm đơn bào? A. Nấm rơm B. Nấm men C. Nấm bụng dê D. Nấm mộc nhĩ Câu 4: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm đảm? A. Nấm hương B. Nấm độc đỏ C. Nấm cốc D. Nấm sò Câu 5: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm túi? A. Nấm mộc nhĩ B. Đông trùng hạ thảo C. Nấm bụng dê D. Nấm mốc Câu 6: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang? A. Nấm hương B. Nấm men C. Nấm cốc D. Nấm mốc Câu 7: Cho các vai trò sau: (1) Cung cấp thực phẩm (2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học (3) Gây hư hỏng thực phẩm (4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ (5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn (6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn? A. (1), (3), (5) B. (2), (4) C. (1), (2), (5) , (6) D. (3), (4), (6) Câu 8: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin? A. Nấm men B.Nấm mốc C. Nấm cốc D. Nấm sò Câu 9: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm? A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh C. Truyền dọc từ mẹ sang con D. Ô nhiễm môi trường Câu 10: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn vị trí có điều kiện như thế nào? A. Nơi quang đãng, có ánh sáng mạnh B. Nơi ẩm ướt, không cần ánh ánh C. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếp D. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp II. Chủ đề thực vật. Câu 1: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật? A. Rêu tường B. Dương xỉ C.Tảo lục D. Rong đuôi chó Câu 2: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì? A. Bào tử B. Nón C. Hoa D. Rễ Câu 3: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín? A. Bèo tấm B. Nong tằm C. Rau bợ D. Rau sam Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín? A. Sinh sản bằng bào tử B. Hạt nằm trong quả C. Có hoa và quả D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện Câu 5: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào? A. Nơi khô ráo B. Nơi ẩm ướt C. Nơi thoáng đãng D. Nơi nhiều ánh sáng Câu 6: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu? A. Trên đỉnh ngọn B. Trong kẽ lá C. Mặt trên của lá D. Mặt dưới của lá Câu 7: Cho các vai trò sau: (1) Cung cấp thức ăn, nơi ở cho một số loài động vật (2) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người (3) Cung cấp nguyên liệu, vật liệu cho các ngành sản xuất (4) Cân bằng hàm lượng oxygen và carbon dioxide trong không khí (5) Làm cảnh (6) Chứa độc tố gây hại cho sức khỏe con người Đâu là những vai trò của thực vật trong đời sông? A. (1), (3), (5) B. (2), (4), (6) C.(2), (3), (5) D. (1), (4), (6) Để xem đầy đủ nội dung Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm học 2021-2022 (Sách mới), mời các bạn tải file về. Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn. Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 cuối HK2 (Có đáp án + Ma trận) Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 (3 bộ sách mới) năm học 2021-2022 gồm đề thi cuối HK2 bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có ma trận và đáp án giúp các em học sinh ôn luyện thật tốt cho bài thi cuối học kì 2 sắp tới. Mời các thầy cô tham khảo. Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
MA TRẬN BÀI KIỂM TRA KÌ II – KHTN 6 NĂM HỌC 2021 – 2022
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: (0,25 điểm) Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng: A. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều trái sang phải B. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều phải sang trái C. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều dưới lên trên D. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều trên xuống Câu 2:(0,25 điểm) Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng , tỉ lệ với: A. Khối lượng của vật treo B. Lực hút của trái đất C. Độ dãn của lò xo D.Trọng lượng của lò xo Câu 3:(0,25 điểm) Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5cm. Khi treo một quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. Nếu treo quả cân 500g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu? A. 0,5cm B. 1cm C. 2cm D. 2,5cm Câu 4:(0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt? A. Khi viết phấn trên bảng. B. Viên bi lăn trên mặt đất. C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. D. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường Câu 5: (0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng? A. Đun nóng vật B. Làm lạnh vật. C. Chiếu sáng vật. D. Cho vật chuyển động. Câu 6: (0,25 điểm) Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa: A. Cơ năng thành điện năng. B. Điện năng thành cơ năng. C. Điện năng thành hóa năng. D. Nhiệt năng thành điện năng. Câu 7: (0,25 điểm) Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng. A. Bàn là điện. B. Máy khoan. C. Quạt điện. D. Máy bơm nước. Câu 8: (0,25 điểm) Thế năng đàn hồi của vật là: A. Năng lượng do vật chuyển động. B. Năng lượng do vật có độ cao. C. Năng lượng do vật bị biến dạng. D. Năng lượng do vật có nhiệt độ. Câu 9: (0,25 điểm) Trong các vật liệu sau, vật liệu dẫn điện tốt là: A. Thuỷ tinh. B. Gốm. C. Kim loại. D. Cao su. Câu 10: (0,25 điểm) Nguyên liệu được sử dụng trong lò nung vôi là: A. Đá vôi. B. Cát. C. Gạch. D. Đất sét. Câu 11: (0,25 điểm) Lứa tuổi từ 11 - 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là: A. carbohydrate. B. chất béo. C. protein. D. Calcium Câu 12: (0,25 điểm) Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định? A. Ngưng tụ. B. Hoá hơi. C. Sôi. D. Bay hơi. Câu 13: (0,25 điểm) Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm? A. Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản. B. Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng. C. Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng. D. Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng. Câu 14: (0,25điểm). Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2. B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2 C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2 D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2 Câu 15: (0,25điểm). Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là: A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế. C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa. D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống. Câu 16: (0,25 điểm) Các hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học là: A. Xả các chất thải, khí thải công nghiệp chưa quả xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trương B. Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép C. Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm D. Tất cả các ý trên. B.TỰ LUẬN Câu 17: (1 điểm) Hãy sắp xếp các năng lượng sau đây vào nhóm năng lượng gắn với chuyển động và nhóm năng lượng lưu trữ: Động năng của vật, năng lượng của thức ăn, năng lượng của gió đang thổi, năng lượng của xăng dầu, năng lượng của dòng nước chảy. Câu 18: (1 điểm) Nêu định nghĩa trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất. Câu 19: a. (0,5 điểm) Hãy hể tên các hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời? b. (0,5 điểm) Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời? Câu 20: a. (0,5 điểm): Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,...) như thế nào để an toàn, tiết kiệm? b. (0,5 điểm):Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đinh mình. Câu 21: a. (0,25 điểm): Tại sao phải phân loại rác thải? b. (0,25 điểm):Bằng cách nào xử lí rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày thành phân bón cho cây trồng. Câu 22: a. (0,75 điểm): Bạn An và Lan cùng nhau ra quán mua một số đồ ăn, An bảo Lan trước khi mua bạn phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của đồ ăn cần mua. Lan tỏ ra khó hiểu hỏi bạn: Tại sao? Bằng kiến thức đã học về bài Nấm em hãy thay An giải thích cho bạn Lan hiểu. Câu 23: a. (0,75 điểm )Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường? 3. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thứcA. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0,25 điểm
B. Tự luận.
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khối lượng được đo bằng gam.B. Kilogam là đơn vị đo khối lượngC. Trái Đất hút các vật D. Không có lực hấp dẫn trên mặt trăng Câu 2: Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có: A. Năng lượng ánh sángB. Năng lượng điệnC. Năng lượng nhiệt D. Động năng Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi? A. Dây cao su đang dãnB. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nướcC. Ngọn lửa đang cháy D. Quả táo trên mặt bàn Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành: A. Năng lượng hoá họcB. Năng lượng nhiệtC. Năng lượng ánh sáng D. Năng lượng âm thanh Câu 5: Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào tấm pin mặt trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đó là một ví dụ về chuyển hoá: A. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệtB. Năng lượng hạt nhân thành năng lượng hoá họcC. Năng lượng điện thành động năng D. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện Câu 6: Năng lượng nào sau đây KHÔNG PHẢI năng lượng tái tạo? A. Năng lượng mặt trờiB. Năng lượng gióC. Năng lượng của than đá D. Năng lượng của sóng biển Câu 7: Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp cho tuabin gió là: A. Năng lượng ánh sáng mặt trờiB. Năng lượng gióC. Năng lượng của sóng biển D. Năng lượng của dòng nước Câu 8: Nói về hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng? A. Mặt trời mọc ở hướng tâyB. Mặt trời mọc ở hướng namC. Mặt trời lặn ở hướng tây D. Mặt trời lặn ở hướng nam Câu 9: Mặt trời là một ngôi sao trong Ngân Hà. Chúng ta thấy Mặt trời to và sáng hơn nhiều so với các ngôi sao khác trên bầu trời. Điều này là do: A. Mặt trời là ngôi sao sáng nhất của Ngân HàB. Mặt trời là ngôi sao gần trái đất nhấtC. Mặt trời là ngôi sao to nhất trong Ngân Hà D. Mặt trời là ngôi sao to nhất và sáng nhất trong Ngân Hà Câu 10: Hành tinh nào xếp thứ ba kể từ Mặt trời? A. Trái đấtB. Thuỷ tinhC. Kim tinh D. Hoả tinh Câu 11: Ghép một số thứ tự ở cột A với một chữ ở cột b để được một câu đúng hoàn chỉnh.
Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1.0 điểm): Một viên bi được thả tự do từ vị trí 1. Nó rơi tự do đến các vị trí 2, 3, 4, 5 và xuống mặt đất. a. Hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí? b. Hãy so sánh động năng của viên bi ở vị trí số 1 và số 4? Giải thích câu trả lời của em Câu 2. (1.5 điểm): Thế nào là năng lượng hao phí? Nêu tên năng lượng hao phí khi sử dụng bóng đèn điện? Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học? Câu 3 (1 điểm): Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D. Câu 4 (1 điểm): Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Em hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Câu 5 (1 điểm): Nêu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy một ví dụ cụ thể chứng minh năng lượng được bảo toàn? Câu 6 (0.5 điểm): Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không bị thoát vào không gian? 4. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh DiềuPhần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1- 10: Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm
Câu 11 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm 1- C 2- B 3- D 4- E 5- A Câu 12 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm 1- S 2- Đ 3- S 4- Đ 5- S Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn. |