Với công nghệ hiện đại, mạng xã hội ngày càng phát triển, kết nối mọi người trên thế giới chỉ cần một click thì việc du nhập nền văn hóa giữa các nước trên thế giới trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Việc sử dụng tiếng lóng của các nước bạn cũng không phải là ngoại lệ. Một trong những từ lóng được sử dụng phổ biến gần đây chính là từ "nà ní". Vậy Nà ní là gì? Ý nghĩa của từ Nà ní trong giới trẻ hiện nay như thế nào? Hãy cùng đi tìm lời giải đáp thông qua bài viết dưới đây.
1. Nà ní là gì?
Chắc hẳn bạn đã từng nghe hoặc nhìn thấy cụm từ này rồi. Thế nhưng đây là tiếng lóng, có nguồn gốc từ Nhật Bản, không phải là tiếng Trung hay tiếng Hàn như nhiều người lầm tưởng. Nà ní là phiên âm theo tiếng Việt của từ "nani" trong tiếng Nhật, được dịch ra tiếng Việt có nghĩa là "Cái gì?", tương đương với từ "What?" trong tiếng Anh. Ngoài ra, người dùng có thể đọc từ này là na ní, nà ní, na nỉ nhưng cách đọc phổ biến nhất vẫn là nà ní.
2. Ý nghĩa của từ Nà ní trong giới trẻ hiện nay
Chúng ta thường bắt gặp cụm từ này trong các bộ phim anime của Nhật Bản, thường được dùng để diễn tả thái độ ngạc nhiên của người nói với câu nói trước đó của người vừa nói. Khi ấy, chúng ta có thể hiểu người đó muốn nói là "Anh/ chị/ mày nói cái gì hả, cái gì cơ hay cái gì vậy? Ngoài ra, nà ní cũng có thể sử dụng để thể hiện sự tức giận. Khi ai đó làm trái ý, bạn có thể gằn giọng là nói nà ní. Khi ấy câu nói sẽ mang nghĩa "mày đã làm cái gì vậy?".
Do đó, giới trẻ thường sử dụng "nà ní" để thể hiện tâm trạng bất ngờ, ngạc nhiên của bản thân. Cảm xúc của bản thân đi kèm với từ "nà ní" sẽ khiến cảm xúc bất ngờ của người nói được nhấn mạnh hơn. Khiến cho cuộc nói chuyện cũng trở nên sinh động hơn, vui vẻ, gần gũi và thân thiết hơn.
Thực tế cho thấy, việc sử dụng từ "nà ní" ở giới trẻ vẫn còn chưa đúng lúc đúng chỗ. Nên nhớ rằng, dây là một tiếng lóng, ngôn ngữ tuổi teen do đó không nên áp dụng trong khi giao tiếp với cả ông bà, cha mẹ những người lớn tuổi. Khi ấy không những phản tác dụng mà còn khiến cho người lớn không hiểu, cảm thấy bạn ăn nói lấc cấc, hỗn hào. Đối với những người bạn xa lạ, không thân thiết cho lắm, khi nghe bạn nói như thế cũng đôi phần cảm thấy khó chịu.
Trong trường hợp giao tiếp với những người bạn thân thiết, cùng lứa tuổi thì việc sử dụng từ nà ní giúp cho cuộc nói chuyện trở nên vui vẻ, hài hước và thoải mái hơn. Tuy nhiên, vẫn cần nhớ rằng Nà ní chỉ nên được sử dụng khi bạn đáp lại lời gọi của ai đó hoặc khi chưa nghe rõ câu hỏi, muốn hỏi lại lần nữa và trường hợp bày tỏ sự ngạc nhiên của mình, tránh lạm dụng một cách quá đà gây cảm giác khó chịu, ức chế cho người nghe.
Trước nay chưa có quy định, chuẩn mực nào trong việc sử dụng từ lóng ở giới trẻ, thế nhưng để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt đồng thời tránh gây mất thiện cảm, chúng ta nên sử dụng đúng lúc đúng chỗ, tránh lạm dụng. Không phải ai cũng có thể chấp nhận những từ ngữ mà họ chưa từng tiếp xúc và họ càng không thể hiểu được điều bạn đang muốn nói đến là gì dẫn đến hiệu quả giao tiếp không đạt được.
3. Tình trạng sử dụng từ lóng ở giới trẻ
Do tiếp thu nhiều các ngôn ngữ truyện tranh, điện ảnh vào đời sống, nhất là các ngôn ngữ từ nước ngoài cũng như tư duy sáng tạo của giới trẻ, nhiều từ "lóng" độc đáo, hài hước được ra đời và được sử dụng một cách phổ biến. Ban đầu, chỉ xuất hiện ở một nhóm người, thế nhưng nhờ có mạng xã hội, tốc độ lan truyền của chúng lan rộng ra theo cấp số nhân khiến chúng phổ biến không thua kém gì ngôn ngữ thông thường.
Mặc dù việc sử dụng tiếng lóng khi nói chuyện với bạn bè sẽ giúp bạn bè cùng trang lứa hiểu nhau hơn, tạo không khí vui vẻ, mới lạ và năng động. Thế nhưng, không ít người đang đi quá giới hạn bằng cách lạm dụng nó vào trong học tập, công việc và giao tiếp với những người hơn tuổi khiến nhiều người cảm thấy hết sức phản cảm. Nhất là với những người lớn tuổi, có tư duy về văn hóa hoàn toàn khác với giới trẻ. Do đó, khi sử dụng tiếng lóng trong giao tiếp, cần phải cân nhắc kỹ lưỡng xem có thể sử dụng từ lóng ấy trong trường hợp nào, đối tượng nào giúp bạn không bị mất điểm trong mắt người khác.
4. Mẹo giao tiếp tốt nhất
Cách giao tiếp trong cuộc sống có thể đánh giá tính cách, trình độ văn hóa của bạn. Chưa dừng lại ở đó, khi giao tiếp với người khác sẽ đem đến một mục đích nhất định. Do đó, mục đích có đạt được hay không còn phụ thuộc vào cách bạn giao tiếp. Dưới đây là một số mẹo giao tiếp cho bạn.
- Khi giao tiếp với người lớn tuổi, người bề trên
Đối với những người lớn tuổi, bạn cần phải thể hiện được sự kính trọng của mình đối với họ bằng cách ăn nói lễ phép và lịch sự. Việc sử dụng kính ngữ ở đầu và cuối câu sẽ giúp bạn gây thiện cảm với những người lớn tuổi, từ đó gây được thiện cảm và ấn tượng tốt hơn. Có một lưu ý nho nhỏ, khi giao tiếp với người bề trên, bạn chỉ nên dùng từ ngữ thuần Việt, không nên thêm một số từ lóng hay chèn một vài từ tiếng anh vào, nó sẽ làm bạn mất điểm hoàn toàn đấy.
- Khi giao tiếp với người lạ, đồng trang lứa
Mặc dù những người này đồng trang lứa với bạn, nhưng với họ bạn cũng chỉ là những người xa lạ, mới quen biết nên ấn tượng ban đầu sẽ ảnh hưởng đến việc mối quan hệ này có thể trở nên thân thiết hơn được hay không. Bạn nên giao tiếp một cách vừa phải, khôn khéo và không bị quá lố. Nói chuyện thân thiện, cởi mở nhưng không có nghĩa là sỗ sàng, tất cả phải có một chừng mực nhất định. Đặc biệt, hãy học cách nói xin lỗi và cảm ơn khi cần thiết.
- Khi giao tiếp với bạn bè thân thiết đồng trang lứa
Đối với những người thân thiết, hiểu rõ bản chất, tính cách của bạn rồi thì nói chuyện cũng thoải mái, cởi mở và tự nhiên hơn. Bạn có thể thoải mái sử dụng từ lóng nhưng nên áp dụng đúng lúc, đúng chỗ sao cho cuộc trò chuyện trở nên vui vẻ, hài hước hơn.
Trên đây là những hiểu biết xoay quanh câu hỏi Nà ní là gì, ý nghĩa của từ nà ní trong giới trẻ hiện nay. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cụm từ này đồng thời biết khi nào nên sử dụng, khi nào không.
XEM CHI TIẾT:
Từ điển miền Tây.htm
====================================
GHI CHÚ:
* [B'], [N] : Bắc, Nam
* [H], [V] : Hoa (Tiều, Quảng,...), Việt
* [Ngọng] : nói ngọng, nói nhịu/ngịu
* đôi khi người miền Tây lười phát âm, giống như chữ letter, centre/center phát theo kiểu Anh - Mỹ
* nhiều từ xuất phát từ cách phát âm của Triều Châu, Quảng Đông, …
* nhiều từ có lẽ là dùng tiếng Nôm (cái này đang tìm hiểu thêm, nếu đúng vậy thì ý thức của người miền Nam về xài chữ Nôm cao hơn người miền Bắc ???)
* có bạn nào gành tiếng Tiều, Quảng,... thì giúp giùm nha
* bà con tui hay lộn dấu hõi và dấu ngả, chữ D(dê) & Gi, chữ S(Xờ nặng) & X(Sờ nhẹ) ;-))
* tụi tui còn hay bị lộn cái đuôi T & C (ví như: gạo lức (lứt), Bến Lức (cỏ Lứt), rạch chiếc (chiết),...)
* có một điều rất hay là những từ kép tiếng Việt được chia ra mỗi miền một nửa, ở đây nói lên dân tộc ta là một
* ... miền lục tỉnh, nước phèn cứng lưỡi, quen nói trại bẹ, thuở nay
.: chuyện dzui 3 miền :.
có một Bác Cả Hoa ghé quán rượu của Chị Hai Bông, ông ấy chỉ tay vào bình rượu rồi nói "bán cho tôi cút diệu" bà Hai trợn tròn mắt bả lắp bắp chỉ dzô bình rượu rồi nói "xị gượu hả", bác Cả vênh mặt lên gật gù "đúng dồi..." bà Hai đế thêm "phải gồi...". (...) Bác Cả Hoa đút dziệu vào túi, bà Hai Bông nhét tiền dzô bịch rồi lẫm bẩm: "đéo má nó, lớn gồi mà nói tiếng Dziệc hông gành"
Thằng Tém và thằng Be đứng kế bên đéc chí nói: phỡ, phỡ đó, ổng nói neng leng nheng. không bèng bà Hưa chút mô.
??? ... !!!
<hohyhung: chuyện biên tập lại>
++++++++++++++++++++++++++++++++
@ có 1 Bác Cả Hà Thành lơ ngơ ngoài Dinh Thống Nhất ngoắc anh Hai xe ôm Sài Thành đang đậu xe cạnh Dinh Thống Nhứt(Dinh Độc Lập) lại bảo: đèo tôi đến phố Lê Văn Hiu, anh Hai Sài Thành trố mắt lắc đầu... Bác Cả bực tức mắng sao Bác dốt thế?: là nó ở gần Sứ Quán Mỹ & Bệnh Viện Nhi Đồng. Đến lúc đó Anh Hai mới bực bội quát lại sao ông ngu dzậy? ở đây chỉ có đường Lê Dzăn Hưu thôi, có đi thì đi, tui đéo có đèo, Bác cả cũng không vừa: thế thì ông cũng đếch cần đèo.
??!!
<hohyhung>
+++
Trái đậu bắp # Quả đỗ ngô
Trái đậu rồng # Quã đỗ long
+++++++++++++++++++++++++++++++++++
SỰ KHÁC NHAU GIỮA CON LỢN & CON HEO
Con Lợn sinh ở ngoài Bắc - Con Heo sanh (đẻ) ở trong Nam.
hai con này khác nhau bởi vì:
Con Lợn ăn Ngô - Con Heo ăn Bắp.
Da con Lợn làm bánh da Lợn - Da con Heo không làm bánh được. Con Lợn đóng phim thiếu nhi " Hiệp sĩ lợn" - Con Heo đóng phim người lớn " Phim con Heo"
Da con Heo không làm bánh được, nhưng BÁNH Lỗ TAI HEO thì ngon ơi là ngon
cháo nấu thịt vịt thì gọi là cháo vịt; nấu với Gà thì gọi cháo Gà, người ta khóai ăn nhưng cháo nấu thịt heo thì sao?
<st>
+++++++++++++++++++++++++++
hôm nay mình muốn chia sẻ với Xóm ta 1 kinh nghiệm
về con chữ: XƠI,
miền Bắc họ thường dùng:
1. XƠI = ĂN (Xơi Cơm = Ăn Cơm)
2. XƠI XƠI = XA XẢ (mắng xơi xơi = mắng xa xả)
***
có một kỳ thằng e.who về thăm lại "nơi chôn Nhau cắt Rốn" ngoài Nam Hà
khi đó khu tập thể của trường (nơi mẹ e.who dạy khi đi sơ tán) ở vùng này chỉ có 1 wc
sáng sớm bị chột giạ (bụng) e.who dzọt ra wc thì đã có người đặt gạch trước rồi,
thế là đành bồn chồn ngồi đợi, mà đợi mãi không thấy người ngồi trong đó ra
tức qua e.who quát, nhanh nhanh đi đến lượt tui nữa bác nào đó ơi!
...ở trong wc phát ra một tiếng lạnh lùng: "CÒN XƠI"
***
nghe dzậy thằng e.who tắt đài luôn,
hồi nhỏ đến lớn mẹ dạy rằng: ngoài Bắc nói XƠI = ĂN
mấy chục năm sau e.who mới biết cũng có vùng người ta nói Còn Xơi = Còn Lâu
đúng là các cụ bảo "biết 1 mà hổng biết 2"
<hohyhung: chuyện biên tập lại>
+++++
GIẶT LÀ TẨY
có anh Hai trong Nam ra Bắc tìm tiệm giặt
anh ta lơ ngơ 1 lúc thì thấy có 1 cái bảng đề như sau: GIẶT LÀ TẨY
anh Hai bước vô tiệm thấy bà chị Cả thì hỏi liền:
"ủa chị Hai! sao kỳ dzậy? GIẶT là GIẶT mà TẨY là TẨY, chứ GIẶT sao là TẨY được"
chị Cả nhanh nhảu đáp:
"cái chú này cóc biết zì hết, LÀ là "LÀ" chứ không phải LÀ là "là"
ặck, anh Hai ngọng như con nhộng lun...!!!???
(đến khi lấy vợ bắc thì ảnh mới hiểu "LÀ" là "ỦI" ;-)))
<hohyhung: st, biên tập lại>
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
để đây rảnh nghiên cứu:
//vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFng_Vi%E1%BB%87t hohyhung sưu tầm: ____________________________________
còn cái từ này mình cũng không rõ nguyên do
trước đây có từ Hùn Hiệp
sau này thường thấy dùng từ Hùn Hạp
mình đoán theo kiểu bắc cầu như sau:
Hiệp = Hợp
Hợp = Hạp
=> Hùn Hạpchắc do Hợp có hai nghĩa:
__1. hợp sức, hợp tác
__2. phù hợp, giống nhau
______________________________________________
TỔ TIÊN CỦA NGƯỜI NHẬT: Một người Nhật đi tìm tổ tiên của mình. Anh đi khắp thế giới tìm nhưng vô vọng. Cuối cùng anh đến ga Vinh ở Việt Nam. Anh nghe người ta nói chuyện: - Mi đi ga mô? - Tau đi ga ni. - Ga ni ga chi? - Ga chi như ri? (nghe thấy tiếng còi hụ) - Đi ga ni, mi lo ra đi. - Tau đi nghe mi! Anh mừng rỡ reo lên "Đây chính là tổ tiên của người Nhật" rồi quỳ xuống lạy 2 vị tổ tiên kia <st>
TB: có giả thuyết nói rằng người Nhật có gốc từ Tung Của, nhưng theo nghiên kíu, người Nhật cũng như người Đài Loan không bao giờ chấp nhận lý thuyết đó (Nhật & Đài nhận mình là một trong dòng Bách Việt - U Việt/Mân Việt [?])
___________________________________________________________
TIẾNG VIỆT CỔ Tụi bây đừng bọ lợ cơ hội đọc nọ nhẹ ;PPP
//baodatviet.vn/Home/congdongviet/Ro-trao-luu-hoc-Nghe-ngu-tren-cong-dong-mang/20114/142669.datviet
mình thấy có một số từ (phần lớn là động từ) trùng với cách phát âm của người Nam Bộ vd: Bứt = Bẻ Dắc = Dắt Hun = Hôn Mần = Làm Vô = Vào Túi = Tối Nhứt = Nhất Rành = Rất (Bọn)bây = Các bạn TB: các bạn nên tìm hiểu thêm coi nguồn gốc ngôn ngữ của người Nam Bộ, sẽ thấy có điều hay đó(mình cảm giác nhưng chưa có sư phụ để sưu tìm về việc người Nam Bộ sử dụng tiếng Nôm nhiều hơn người Bắc đó)
TỪ ĐIỂN MIỀN TÂY
Bắc kỳ |
Miền Tây | từ gép (từ kép) 2 miền | nhóm từ ?!? |
TỪ KÉP (TỪ GHÉP) | |||
bát | chén | chén bát | cánh đồng bát ngát # cánh đồng chén ngát ??? |
bát (lại bát ?) | tô | ??? | [B'] Bát tô: là bát ôtô |
cốc | ly | ly cốc | ngũ cốc # ngũ ly ??? (zống mới) |
nóng | nực | nóng nực | nóng bức # nực nội/nóng nực |
bức | nóng | nóng bức | |
phố | đường | đường phố | đường Lê Văn Hiu # phố Lê Dzăn Hưu |
đường | lộ | lộ trình: chương trình đường đi | |
bao | bọc | bao bọc | |
hàng | quán | hàng quán | phố hàng chiếu # đường quán chiếu ??? |
kỳ | ngộ | kỳ ngộ ??? |
anh này kỳ ghê # anh này ngộ ghê |
to | lớn | to-lớn | ăn to nói lớn |
lớn | bự | to ơi là to # bự tổ chảng | |
chậm | trễ | chậm trễ |
đến chậm # đến trễ |
đau | nhức | đau-nhức | đau khổ # ??? khổ |
ảnh | hình | hình ảnh | ảo ảnh # ảo hình |
bếp | lò | bếp-lò | |
đồng | ruộng | đồng-ruộng | |
bùn | sình | bùn-sình | gần sình mà chẳng hôi tanh mùi bùn |
ươn | sình | ??? | |
chăn | mền | chăn-mền | chăn nuôi # ??? |
hát | ca | ca-hát | hát 1 bài ca # ca 1 bài hát |
mắng | quát | quát mắng | |
mắng | la | la mắng | |
ngõ/ngách | hẽm | ngõ hẽm | |
thuê | mướn | thuê mướn | thuê nhà # mướn nhà |
gầy | ốm | gầy-ốm | |
ốm/bệnh | bịnh | ||
mãi | riết/miết | mãi-miết | |
thối | hôi | hôi-thối | |
vở | tập | tập-vở | |
thừa | dư | dư-thừa | |
đùa | giỡn | đùa-giỡn | |
tý | chút | tý-chút | đợi một tý # chờ một chút |
làng | xóm | làng-xóm | |
bé | nhỏ | nhỏ-bé | bé xíu # nhỏ xíu |
chớp | nháy | chớp-nháy | chớp mắt # nháy mắt ??? |
nhìn | ngó | nhìn-ngó | nhìn đi chổ khác # ngó lơ |
bổ | nhào | bổ-nhào | |
lộn | nhào | nhào-lộn | |
nhầm | lộn | Hột vịt lộn : trứng vịt nhầm | |
mau | lẹ | mau-lẹ | đi mau về lẹ |
bơi | lội | bơi-lội | bơi qua sông # lội qua sông |
tàu | xe | tàu-xe | tàu hỏa # xe lữa |
thuyền | ghe | ghe-thuyền | |
kiêng | kỵ | kiêng-kỵ | |
không hợp | kỵ | kỵ rơ | |
buồn | rầu | buồn-rầu | |
bút | viết | bút-viết | cây bút để viết : cây viết để bút ? |
kênh | rạch | kênh-rạch | kinh rạch |
kênh | kinh | con kênh # con kinh | |
tầng | lầu | tầng-lầu | từng lầu |
xuyên | thấu | xuyên-thấu | |
đợi | chờ | chờ-đợi | đợi một tý # chờ một chút |
TỪ ĐỌC NGỌNG : LƯỜI PHÁT ÂM : NÓI NGỊU (NHỊU) | |||
vào | dzô | đi ra đi vào # đi ga đi dzô | |
ra | ga (gia) | ||
quý hóa | wý wá | quý hóa quá # wý wá wá ??? | |
đánh/uýnh | wuánh/wuýnh |
Ông ấy đánh bà ấy # Ổng wuánh Bả | |
với | dzới | Chư Bát Giới => Chư Chén Dzới? (ngộ à ha) | |
không | hông/hổng | không thèm # hổng thèm | |
tay | tai | chân tay # chưng tai | |
(số) sáu | (số) sáo |
con số sáu # con số sáo | |
đáy | đái | đáy quần # đái quần | |
diệu | gượu | rượu | cả 2 cùng ngọng |
chạy mất/vọt | dzọt | dzọt lẹ | |
KỴ HÚY : KIÊNG HUÝ | |||
hoa | bông | bông hoa |
bông lúa # hoa lúa ??? |
hoa | huê | huê viên, huê kỳ | |
nhất | nhứt | ||
cả | hai | anh Hai # anh Cả | |
cảnh | kiểng | cảnh đẹp # ??? đẹp | |
CÁC TỪ KHÁC (CHƯA PHÂN LOẠI) | |||
chén | tách | chén chè # tách trà | |
muôi (môi) | dzá | ở giá # ở môi ??? | |
xẻng | dzá (lại dzá ?) | ||
đĩa | dĩa | ||
chè | trà | trà đạo # chè đạo ??? | |
thìa | muỗng | thìa là/thì là # muỗng là ??? | |
túi | bịch |
túi nilon # bịch nilon, | |
đầy ắp | khẳm |
chở bao nhiêu đạo thuyển không khẳm | |
ngựa | mã |
chỗ mã # chỗ ngựa ??? | |
tôi | tui | tôi không thèm # tui hông thèm | |
anh ấy | ảnh | anh ấy và chị ấy # ảnh dzới chỉ | |
chị ấy | chỉ | ||
ông ấy | ổng | ||
bà ấy | bả | ||
ông ấy | ổng | ||
cậu ấy | cẩu ??? | cái này hổng ổn ??? | |
thằng ấy | thẳng ??? | cái này hổng ổn ??? | |
hôm ấy | hổm | hổm rày, hôm hổm | |
này | nè |
đây này # đây nè | |
mẹ | má | má hồng # mẹ hồng ??? | |
bố | ba/cha | con Ba Ba # con Cha Cha ??? (con này mới) | |
chân | chưng |
đau chân # nhức chưng | |
lỡ/nhỡ | hụt |
nhỡ tàu hỏa # hụt xe lữa ??? | |
đái | tiểu |
đái đường # tiểu đường | |
bò | lon | bò lạc # lon đậu phộng | |
rán | chiên | cá chiên xù # cá rán xù (món mới) | |
thích | khoái | ||
nhang | hương | bông Quỳnh hương # hoa Quỳnh nhang??? | |
nến | đèn cầy | ||
làm | mần | làm ăn # mần ăn | |
một mình | mình ên | ||
lợn | heo | má heo # mẹ lợn ??? | |
tiết | huyết |
tiết lợn # huyết heo | |
ngan | vịt Xiêm | ||
buốt | giá | lạnh buốt # lạnh giá | |
màn | mùng | giăng màn # mắc mùng | |
mùng | mồng |
mùng một # mồng một | |
mào | mồng | mào gà # mồng gà # mùng gà ??? | |
cân | ký<>cân | [N]: cân = 600gr (1cân=0.6ký) | |
ao | đìa | ||
bể | hồ |
bể nước # hồ nước | |
tóm | bắt | ||
xơi | xực | trong ăn uống | |
bợp | bụp | bợp tai - bụp vô mặt | |
đút | nhét | ||
váy | củng | ||
giạ dày | bao tử | ||
chính | chánh |
hành chính # hành chánh | |
là | ủi | giặt là tẩy (tại sao Giặt lại là Tẩy)??? | |
nghìn | ngàn | ||
abc (a bờ cờ) | abc (a bê xê) | bắc: K => Kờ ??? # Cờ | |
đỗ | đậu | đỗ đen # đậu đenđỗ xe # đậu xe chim đậu trên đọt cây # chim đỗ trên ngọn cây ??? | |
tàu hỏa | xe lửa | ||
xe ôtô | xe hơi | ||
máy bay | phi cơ | ||
công an | cảnh sát | Trưởng công an # cảnh sát trưởng # kiểng sát??? | |
mép (bên) | mé | bên sông # mé sông | |
ngọn | đọt | ngọn cây # đọt cây | |
béo | mập | mập ú : béo ụ | |
thối | thúi | mùi thối # mùi thúi | |
thối | thồi |
thối tiền # thồi tiền | |
bao nhiêu | bi nhiêu | bao nhiêu thì bao # bi nhiêu thì bi | |
thẳng tắp | thẳng băng | ||
xe khách () | xe đò | ||
ngon (ăn/uống) | bắt | nhậu bắt quá | |
mơ | chiêm bao | ||
mơ | mớ | ||
(nguyên) | rặt | nói rặt giọng miền Tây | |
thái | xắt | thái rau lợn # xắt rau heo | |
(rất) nhiều | bộn | [N] kéo lưới được bộn cá | |
đầy/nhiều | nhóc | dưới kinh nhóc cá # dưới kênh đầy cá | |
tý | mém | tý chết # mém chết | |
chộp giật | chụp giựt | ||
chứ | chớ | nói dzậy chớ (chứ) hổng fải dzậy | |
đấy | đó |
ở đây ở đấy # ở đây ở đó | |
(như in) | mài mại | nhớ mài mại | |
xả | xổ | xả nước # xổ nước | |
bận rộn | mắc kẹt | mắc kẹt công chuyện : bị bận việc | |
mất công | mắc công | (từ này hình như ít xài) | |
bị sao | mắc chứng | mày mắc chứng zì mà … | |
đắt | mắc | bán đắt # bán mắc (≠ đắt hàng) | |
giăng | mắc | giăng màn # mắc mùng | |
kiếm/lấy | dớt |
[N] tui mới dớt được con nhỏ đó | |
kính | kiếng | ||
gương | kiếng |
kiếng là KÍNH, mà kiếng cũng là GƯƠNG ??? | |
quý | qưới | quý nhân # qưới nhơn | |
nhân | nhơn |
nhân nghĩa # nhơn nghĩa | |
nhân | nhưng | nhân duyên # nhưng duyên nhân bánh chưng # nhưng bánh téc (sao hổng là nhơn bánh Téc) | |
chân | chơn |
chân thành # chơn thành | |
chân | chưng |
chân thành # chưng thành | |
im lặng | thing | nín thing, làm thinh, im thinh | |
tính | tánh | tính cách # tánh cách | |
mũ | mão | mũ-áo # áo mão xông xênh | |
sinh | sanh | sinh thành # sanh thành | |
ầm ầm | rần rần | kéo nhau đi rần rần | |
lệnh | lịnh | quân lệnh # quân lịnh | |
nhạt nhẻo | lảng | [N] lảng xẹc, lảng nhách, lảng quẻ | |
trộn | ngào/nhào | [N] me ngào đường | |
to lớn | tổ chảng | ||
to lớn | cành xì nái | ||
kực kỳ/tuyệt | bá cháy | bá cháy => cháy nhiều | |
lung tung | tầm xàm-bá láp | tầm xàm bá láp # linh tinh lang tang | |
(giống) như đúc | y chang | ||
xích | sên / xên? | ||
lốp xe | vỏ xe | ||
xăm | ruột | ||
hợp | hạp | hợp rơ # hạp rơ | |
thư | thơ | làm thơ => làm thư ;-P | |
xoay mặt | xây mặt/day mặt | xây mặt ra đường lộ | |
trốn | núp | anh hùng Núp => anh hùng trốn ;-)) | |
đọc chệch | nói trại bẹ | ||
(lềnh bềnh) | lềnh khên | Lăn lóc, lềnh bềnh, lủng khủng | |
dưới thời | dưới trào | ||
tiếc | uổng | ||
vũ | võ | võ tánh => vũ tính ??? | |
chiều | bề | bề sâu, bề dài # chiều sâu, chiều dài | |
bệnh viện | nhà thương | ||
cấp cứu | cứu thương | xe cứu thương | |
thảo cầm viên | sở thú | Bách Thảo, bách thú | |
sâu hoắm | sau hóm | ||
nổi da gà | rởn gai ốc | rợn gai ốc | |
bóng | banh | đá banh | |
đoạn | khúc | đoạn quanh # khúc cua | |
rẽ | cua | rẽ bên trái : cua bên trái | |
bên phải | bên mặt | tay phải # tay mặt | |
ngắn | vắn | vắn số | |
thu | thâu | thu phục # thâu phục, thu tiền#thâu tiền | |
mồ | mả | mồ-mả | |
nghêng | nghing |
nghêng ngang, nghêng chiến | |
kế | kề | kề bên, nằm kề | |
may mắn | hên | hên xui may rủi | |
không may | xui | ||
HOA LÁ CÀNH | |||
ngô | bắp | ||
lạc (đậu) | đậu phộng | đậu phộng-lạc |
đi lạc đường # đi đậu phồng đường |
đậu bắp | trái Đậu Bắp => quả Đỗ Ngô | ||
đậu rồng | trái Đậu Rồng => quả Đỗ Long | ||
đỗ | đậu | ||
củ đậu | củ sắn | đậu # đỗ : củ đậu => củ đỗ | |
củ sắn | củ khoai mì | ||
mướp đắng | khổ qua | hủ qua, ổ qua, hủ hoa | |
quất | tắc/hạnh |
(giống nhau nhưng thực tế vẫn khác) | |
quả trứng gà | lê-ki-ma | ||
ĐỘNG VẬT, MUÔN THÚ | |||
ngan | vịt Xiêm |
(giống nhau nhưng thực tế vẫn khác) | |
lợn | heo | ||
trứng vịt/gà | hột vịt/gà | trứng chim # hột ???trứng le le # hột ??? trứng ngan/ngỗng # hột Vịt Xiêm/hột Ngỗng ??? | |
vịt trời | le le | ||
TIẾNG LAI TỪ NƯỚC NGOÀI | |||
nạp | sạc | charge | sạc pin, sạc bình |
lần ra/tìm ra | phăng | phăng-tơ-zi | phăng ra sự thật |
banh-ta-lông | |||
TIẾNG HOA : TIẾNG TIỀU (TRIỀU CHÂU) : TIẾNG QUẢNG | |||
anh, chị | hia, chế | ||
dì, cậu | ý, củ | ||
đậu | đậu hủ/tàu hủ | ||
đợi/chờ chút | xin tỳ | ||
quá nhiều | quá xá pấu | ||
GHI CHÚ: | |
* | [B'], [N] : Bắc, Nam |
* | [H], [V] : Hoa (Tiều, Quảng,...), Việt |
* | [Ngọng] : nói ngọng, nói nhịu/ngịu |
* | đôi khi người miền Tây lười phát âm, giống như chữ letter, centre/center phát theo kiểu Anh - Mỹ |
* | nhiều từ xuất phát từ cách phát âm của Triều Châu, Quảng Đông, … |
* | nhiều từ có lẽ là dùng tiếng Nôm (cái này đang tìm hiểu thêm, nếu đúng vậy thì ý thức của người miền Nam về xài chữ Nôm cao hơn người miền Bắc ???) |
* | có bạn nào gành tiếng Tiều, Quảng,... thì giúp giùm nha |
* | bà con tui hay lộn dấu hõi và dấu ngả, chữ D(dê) & Gi, chữ S(Xờ nặng) & X(Sờ nhẹ) ;-)) |
* | tụi tui còn hay bị lộn cái đuôi T & C (vì như: gạo lức (lứt), cỏ lức, rạch chiếc (chiết),...) |
<hohyhung: sưu tầm & biên soạn>
Page 2
Trang chủ Tin tức Fotos Danh mục Từ điển miền Tây - Nam bộ ▼