Theo đề bài ta có: mức 00C thủy ngân dài 2cm, mức 1000C thủy ngân dài 22cm. Như vậy, từ độ dài thủy ngân 2cm đến 22cm ta chia được 10 khoảng bằng nhau, mỗi khoảng dài 2cm tương ứng với 100C Ta có bảng nhiệt độ tương ứng với độ dài thủy ngân như sau: Dựa vào bảng trên ta có: a/ - Chiều dài của thủy ngân là 8cm tương ứng với nhiệt độ 300C. - Chiều dài của thủy ngân là 20cm tương ứng với nhiệt độ 900C b/ Nhiệt độ là 500C tương ứng với chiều dài của thủy ngân là 12cm Đề bài Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 00C và 22 cm ở 1000C (hình 4.4). a) Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thủy ngân là 8cm; 20cm? b) Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C. Lời giải a) Theo đề bài ta có: 2cm ứng với 00C và 22cm ứng với 1000C Suy ra khoảng cách từ 00C đến 1000C là: 22 – 2 = 20cm => 1cm ứng với \(\frac{{100.1}}{{20}} = {5^0}C\) Vậy: + Nếu chiều dài cột thủy ngân là 8cm thì nhiệt độ là \(\left( {8 - 2} \right).5 = {30^0}C\) + Nếu chiều dài cột thủy ngân là 20cm thì nhiệt độ là \(\left( {20 - 2} \right).5 = {90^0}C\) b) Do khoảng cách từ 00C đến 1000C là 20cm nên khoảng cách từ 00C đến 500C sẽ là 10cm. Mà 00C ứng với 2cm suy ra 500C ứng với 10 + 2 = 12 cm.
Video Giải Câu hỏi trang 29 SGK KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack) Câu hỏi trang 29 KHTN lớp 6: Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2cm ở 00C và 22cm ở 1000C (hình 4.4). a/ Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thủy ngân là 8cm; 20cm? b/ Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C? Quảng cáo Trả lời: Theo đề bài ta có: mức 00C thủy ngân dài 2cm, mức 1000C thủy ngân dài 22cm. Như vậy, từ độ dài thủy ngân 2cm đến 22cm ta chia được 10 khoảng bằng nhau, mỗi khoảng dài 2cm tương ứng với 100C Ta có bảng nhiệt độ tương ứng với độ dài thủy ngân như sau: Dựa vào bảng trên ta có: a/ - Chiều dài của thủy ngân là 8cm tương ứng với nhiệt độ 300C. - Chiều dài của thủy ngân là 20cm tương ứng với nhiệt độ 900C b/ Nhiệt độ là 500C tương ứng với chiều dài của thủy ngân là 12cm Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. [Trả lời câu hỏi] Trả lời: a. 100 độ ứng với: 22 – 2 = 20 cm => 1cm ứng với 5 độ C nên 8cm ứng với: (8 – 2) x 5 = 30 độ 20 cm ứng với: ( 20 – 2) x 5 = 90 độ b. 50 độ ứng với: 20 : 2 + 2 = 12 cm Từ khóa google: Giải bài tập KHTN 6 cánh diều | Giải bài tập sách cánh diều 6 KHTN | Giải sách giáo khoa KHTN 6 cánh diều; Bài 4 Đo nhiệt độ; Các câu trả lời bài 4 KHTN 6 Cánh diều: Vì sao em phải thực hiện đúng các quy định về an toàn trong phòng thực hành? Khoa học tự nhiên có vai trò thế nào trong cuộc sống? Thế nào là khoa học tự nhiên? Fanpage: PageHoahocthcs♥Cảm ơn bạn đã xem: Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0°C và 22 cm ở 100°C (hình 4.5); Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0°C và 22 cm ở 100°C (hình 4.5); Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0°C và 22 cm ở 100°C (hình 4.5) 3. Ước lượng thời gian cần thiết để em đọc hết trích đoạn bài thơ dưới đây: “Với đôi cánh đẫm nắng trời Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa. Không gian là nẻo đường xa Thời gian vô tận mở ra sắc màu. Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. Tìm nơi bờ biển sóng tràn Hàng cây chắn bão dịu đàng mùa hoa.” (Trích bài thơ Hành trình của bầy ong của NGUYÊN ĐỨC MẬU) Xem lời giải
Câu hỏi trang 29 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh diều: Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2cm ở 00C và 22cm ở 1000C (hình 4.4). a/ Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thủy ngân là 8cm; 20cm? b/ Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C? Trả lời: Theo đề bài ta có: mức 00C thủy ngân dài 2cm, mức 1000C thủy ngân dài 22cm. Như vậy, từ độ dài thủy ngân 2cm đến 22cm ta chia được 10 khoảng bằng nhau, mỗi khoảng dài 2cm tương ứng với 100C Ta có bảng nhiệt độ tương ứng với độ dài thủy ngân như sau: Dựa vào bảng trên ta có: a/ - Chiều dài của thủy ngân là 8cm tương ứng với nhiệt độ 300C. - Chiều dài của thủy ngân là 20cm tương ứng với nhiệt độ 900C b/ Nhiệt độ là 500C tương ứng với chiều dài của thủy ngân là 12cm
Đề bài Chiều dài của phần thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 00C và 22 cm ở 1000C (hình 4.4). a) Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thủy ngân là 8cm; 20cm? b) Chiều dài của phần thủy ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết Lời giải chi tiết a) Theo đề bài ta có: 2cm ứng với 00C và 22cm ứng với 1000C Suy ra khoảng cách từ 00C đến 1000C là: 22 – 2 = 20cm => 1cm ứng với \(\frac{{100.1}}{{20}} = {5^0}C\) Vậy: + Nếu chiều dài cột thủy ngân là 8cm thì nhiệt độ là \(\left( {8 - 2} \right).5 = {30^0}C\) + Nếu chiều dài cột thủy ngân là 20cm thì nhiệt độ là \(\left( {20 - 2} \right).5 = {90^0}C\) b) Do khoảng cách từ 00C đến 1000C là 20cm nên khoảng cách từ 00C đến 500C sẽ là 10cm. Mà 00C ứng với 2cm suy ra 500C ứng với 10 + 2 = 12 cm. HocTot.Nam.Name.Vn |