Nhận xét lưu lượng nước trung bình năm sông hồng năm 2024

Giải chi tiết:

  1. Vẽ biểu đồ đường

Yêu cầu: Đúng tỉ lệ, khoảng cách tháng đều nhau, có ghi tên biểu đồ, chú thích.

Học sinh vẽ biểu đồ khác không cho điểm.

  1. Nhận xét

- Tính lưu lượng nước trung bình của các tháng trong năm: là 2.623 m3/s.

- Mùa lũ là tháng có lượng mưa lớn hơn lượng mưa trung bình tháng: tháng 6, 7,8,9,10.

- Mùa cạn là tháng có lượng mưa nhỏ hơn lượng mưa trung bình các tháng: 11,12,1,2,3,4,5.

Hướng dẫn: Dựa vào bảng số liệu, tính tổng lưu lượng nước Sông Hồng. Sau đó lấy tổng lượng nước vừa tính được chia cho 12 tháng sẽ được lưu lượng nước trung bình tháng trong năm. Các tháng có trị số lớn hơn trị số trung bình sẽ là tháng mùa lũ, thấp hơn là tháng mùa cạn.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng. Tính toán và cho biết thời gian mùa lũ, thời gian mùa cạn của sông Hồng.

Đề bài

Cho bảng số liệu:

- Vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng.

- Tính toán và cho biết thời gian mùa lũ, thời gian mùa cạn của sông Hồng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Vẽ biểu đồ:

+ Xác định dạng biểu đồ: Biểu đồ đường biểu diễn.

+ Trục tung thể hiện lưu lượng nước (m3/s), trục hoành thể hiện các tháng trong năm (tháng).

+ Ghi tên biểu đồ, số liệu (lưu lượng nước) trên đỉnh tháng ở đường biểu diễn.

- Tính toán:

+ Tính lưu lượng nước trung bình tháng trong năm = Tổng lưu lượng nước trung bình của 12 tháng : 12 (m3/s).

+ Sau đó so sánh lưu lượng nước của các tháng với lưu lượng nước trung bình tháng trong năm vừa tính.

\=> Nếu lớn hơn (tháng mùa lũ), nếu nhỏ hơn (tháng mùa cạn).

Lời giải chi tiết

- Vẽ biểu đồ:

- Lưu lượng nước trung bình tháng trong năm của sông Hồng là: 39163/12 = 3263,6 (m3/s).

\=> Thời gian mùa lũ: tháng 6 – 10; Thời gian mùa cạn: tháng 11 – 5.

  • Bài 12. Nước biển và đại dương SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức 1. Trình bày tính chất của nước biển và đại dương. 2. Giải thích hiện tượng sóng biển. 3. Giải thích hiện tượng thủy triều. Cho biết khi dao động thủy triều có biên độ lớn nhất và nhỏ nhất thì ở Trái Đất thấy hình dạng Mặt Trăng như thế nào. 4. Nêu vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội.... Bài 11. Thủy quyển, nước trên lục địa SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức

1. Khái niệm thủy quyển. 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. 3. Phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành. 4. Trình bày đặc điểm chủ yếu của nước ngầm. 5. Nêu các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt....