You're Reading a Free Preview
Pages 6 to 10 are not shown in this preview.
You're Reading a Free Preview
Pages 14 to 23 are not shown in this preview.
For faster navigation, this Iframe is preloading the Wikiwand page for Danh sách quân chủ Nga.
Text is available under the CC BY-SA 4.0 license; additional terms may apply. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
Thanks for reporting this video!
An extension you use may be preventing Wikiwand articles from loading properly.
If you're using HTTPS Everywhere or you're unable to access any article on Wikiwand, please consider switching to HTTPS (https://www.wikiwand.com).
An extension you use may be preventing Wikiwand articles from loading properly.
If you are using an Ad-Blocker, it might have mistakenly blocked our content. You will need to temporarily disable your Ad-blocker to view this page.
✕This article was just edited, click to reload
This article has been deleted on Wikipedia (Why?)
Back to homepage
Please click Add in the dialog above
Please click Allow in the top-left corner,
then click Install Now in the dialog
Please click Open in the download dialog,
then click Install
Please click the "Downloads" icon in the Safari toolbar, open the first download in the list,
then click Install
Install on Chrome Install on Firefox
Thời kỳ hỗn độn (1598 - 1613)Sửa đổi
Nhà GodunovSửa đổi
Boris Godunov | 1550/ c. 1551 - 1605 | 3 tháng 3 1598 - 23 tháng 4 1605 | |
Fyodor II | 1589 - 1605 | 23 tháng 4 1605 - 11 tháng 6 1605 |
Giai đoạn tiếm ngôiSửa đổi
Người mạo danh Dmitriy I | 1581 - 1606 | 30 tháng 6 1605 - 27 tháng 5 1606 |
Nhà ShuiskySửa đổi
Vasili Shuisky IV | 1552 - 1612 | 27 tháng 5 1606 - 27 tháng 7 1610 |
Giai đoạn Hội đồng 7 vị Boyars (27 tháng 7 1610 - 4 tháng 11 1612)Sửa đổi
(Từ ngày 6 tháng 12 năm 1610 (thiếu Władysław IV Vasa):
- Hoàng thân Fyodor Ivanovich Mstislavsky
- Hoàng thân Ivan Mikhailovich Vorotynsky (to March 1611)
- Mikhail Fyodorovich Nagoy (from March 1611)
- Hoàng thân Andrey Vasilyevich Trubetskoy
- Hoàng thân Vasily Vasilyevich Golitsyn (to 8 April 1611)
- Ivan Simeyonovich Kurakin (from 8 April 1611)
- Hoàng thân Boris Mikhailovich Lykov-Obolenskiy
- Ivan Nikitich Romanov
- Fyodor Ivanovich Sheremetev
Giai đoạn Hội đồng toàn lãnh thổ (17 tháng 4 1611 - 26 tháng 7 1613):Sửa đổi
- Prokopy Petrovich Lyapunov (to 1 August 1611)
- Hoàng thân Dmitry Timofeyevich Trubetskoy
- Ataman Ivan Martynovich Zarutsky (to 7 August 1612)
Nhà Romanov (1613-1917)Sửa đổi
Mikhail I | 1596 - 1645 | 21 tháng 7 năm 1613 - 23 tháng 7 năm 1645 | |
Aleksei | 1629 - 1676 | 23 tháng 7 năm 1645 - 7 tháng 2 năm 1676 | |
Fyodor III | 1661 - 1682 | 7 tháng 2 năm 1676 - 7 tháng 5 năm 1682 | |
Pyotr I (Đại đế) | 1672 - 1725 | 7 tháng 5 năm 1682 (cùng trị vì với Ivan V cho đến 1696) (1682-1689: Công chúa Sophia Alekseyevna) nhiếp chính - 2 tháng 11 năm 1721 (tự xưng Hoàng đế của tất cả nước Nga) | |
Ivan V (cùng trị vì với Pyotr I) | 1666 - 1696 | 2 tháng 6 năm 1682 - 8 tháng 2 năm 1696 | |
Ekaterina I | 1684 - 1727 | 8 tháng 2 năm 1725 - 17 tháng 5 năm 1727 | |
Pyotr II | 1715 - 1730 | 18 tháng 5 năm 1727 - 30 tháng 1 năm 1730 | |
Anna | 1693 - 1740 | 13 tháng 2 năm 1730 - 28 tháng 10 năm 1740 | |
Ivan VI | 1740 - 1764 | 28 tháng 10 năm 1740 - 6 tháng 12 năm 1741 | |
Elizaveta I | 1709 - 1762 | 6 tháng 12 năm 1741 - 5 tháng 1 năm 1762 | |
Pyotr III | 1728 - 1762 | 5 tháng 1 năm 1762 - 9 tháng 7 năm 1762(bị ám sát) | |
Ekaterina II (Đại đế) | 1729 - 1796 | 9 tháng 7 năm 1762 - 17 tháng 11 năm 1796 | |
Pavel I | 1754 - 1801 | 17 tháng 11 năm 1796 - 23 tháng 3/24 tháng 3 năm 1801 (bị ám sát) | |
Aleksandr I | 1777 - 1825 | 24 tháng 3 năm 1801 - 1 tháng 12 năm 1825 | |
Konstantin I | 1779 - 1831 | 1 tháng 12 năm 1825 - 26 tháng 12 năm 1825 (thoái vị) | |
Nikolai I | 1796 - 1855 | 26 tháng 12 năm 1825 - 2 tháng 3 năm 1855 | |
Aleksandr II (Người giải phóng) | 1818 - 1881 | 2 tháng 3 năm 1855 - 13 tháng 3 năm 1881 (bị ám sát) | |
Aleksandr III (Người mang lại hoà bình) | 1845 - 1894 | 13 tháng 3 năm 1881 - 1 tháng 11 năm 1894 | |
Nikolai II (Tử vì đạo) | 1868 - 1918 | 1 tháng 11 năm 1894 - 15 tháng 3 năm 1917 (thoái vị) | |
Đại công tước Mikhail Alelsandrovich | 1878 - 1918 | 15 tháng 3 năm 1917 - 16 tháng 3 năm 1917 (Kế vị Nikolai II, tuy nhiên bị buộc thoái vị ngay sau đó. Về sau thỉnh thoảng cũng xưng hiệu là "Mikhail II", nhưng không chính thức. |
- Царица Tsaritsa — Sa hậu hoặc nữ Sa hoàng
- Цесаревич Tsesarevich — Thái tử, tước vị đầy đủ là Наследник Цесаревич Naslednik Tsesarevich; không chính thức còn gọi là Наследник Naslednik, nghĩa là Người kế vị.
- Царевич Tsarevich — Hoàng tử. Trước kia từ này được dùng để chỉ thái tử thay vì Tsesarevich. Các hoàng tử không phải là người kế vị và các hoàng tôn (cháu nội vua) thì được phong Đại công tước.
- Царевна Tsarevna — Công chúa
- Цесаревна Tsesarevna — Vương phi (vợ của Thái tử)
- Danh sách các tước hiệu quý tộc Âu châu
- Lịch sử Nga
- Lịch sử Phần Lan
- Lịch sử Belarus
- Lịch sử Ukraina
- Lịch sử Ba Lan
- ^ "Simeon I." Encyclopædia Britannica. 2009. Encyclopædia Britannica Online. ngày 12 tháng 7 năm 2009, EB.com.
- ^ Isabel De Madariaga, Ivan the Terrible, trang 50
- ^ Ferdinand Joseph Maria Feldbrugge, Gerard Pieter Van den Berg, William B. Simons, Encyclopedia of Soviet Law, trang 469
- ^ Edmund A. Walsh S. J. Ph. D., The Fall of the Russian Empire: The Story of the Last of the Romanovs and the Coming of the Bolshevik, trang 132